• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ tư vấn Luật Đầu tư
    • Giấy phép lao động, thẻ tạm trú, visa, giấy phép con
    • Kế toán -Thuế doanh nghiệp
    • Tư vấn Luật Dân sự
    • Tư vấn Luật Đất đai, Nhà ở
    • Tư vấn Luật Hôn nhân và Gia đình
    • Tư vấn Luật Sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn Pháp lý cho Doanh nghiệp
    • Tư vấn Luật Hình sự
    • Tư vấn Luật Lao động - Bảo hiểm
  • Nhân Sự
  • Tin tức
  • Khách hàng
    • Câu chuyện khách hàng
    • Tư vấn tình huống
  • Liên hệ
  • Tiếng ViệtTiếng Việt
  • EnglishEnglish
  • KoreanKorean
  • ChinaChinese
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ+
    • Dịch vụ tư vấn Luật Đầu tư
    • Giấy phép lao động, thẻ tạm trú, visa, giấy phép con
    • Kế toán -Thuế doanh nghiệp
    • Tư vấn Luật Dân sự
    • Tư vấn Luật Đất đai, Nhà ở
    • Tư vấn Luật Hôn nhân và Gia đình
    • Tư vấn Luật Sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn Pháp lý cho Doanh nghiệp
    • Tư vấn Luật Hình sự
    • Tư vấn Luật Lao động - Bảo hiểm
  • Nhân Sự
  • Tin tức
  • Khách hàng+
    • Câu chuyện khách hàng
    • Tư vấn tình huống
  • Liên hệ
Tiếng ViệtEnglishKoreanChina
  1. Trang chủ
  2. Dịch vụ
  3. LÃI SUẤT CHO VAY THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT LÀ BAO NHIÊU?

LÃI SUẤT CHO VAY THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT LÀ BAO NHIÊU?

-
Tóm tắt nội dung:
  1. Mức lãi suất cho vay tối đa hiện nay
  2. Cách tính lãi trong hợp đồng vay tài sản
    1. Lãi suất vay do các bên tự thỏa thuận
  3. Trường hợp đồng vay không có lãi
  4. Đối với hợp đồng vay có lãi
    1. Đối với lãi trong hạn
    2. Đối với lãi trên nợ gốc quá hạn
  5. Dịch vụ tư vấn pháp luật của OTISLAWYERS

Kinh tế khó khăn dẫn đến nhiều người có nhu cầu vay để trang trải cuộc sống. Tuy nhiên, việc không nắm rõ quy định về lãi suất đem đến nhiều rủi ro khi lập hợp đồng vay tài sản. Trong bài viết dưới đây, cùng OTISLAWYERS tìm hiểu lãi suất cho vay theo quy định pháp luật là bao nhiêu nhé!

Mức lãi suất cho vay tối đa hiện nay

Theo Điều 463, 468 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất trong hợp đồng vay tài sản như sau:  

"Điều 463. Hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định."

"Điều 468. Lãi suất

  1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.

Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

  1. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ."

Như vậy, lãi suất trong hợp đồng vay tài sản sẽ do 2 bên thoả thuận tuy nhiên không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, tương đương mức lãi suất không quá 1,666%/tháng. Nếu vượt quá mức này thì khi xảy ra tranh chấp phần lãi suất vượt quá không có hiệu lực pháp luật. 

Cách tính lãi trong hợp đồng vay tài sản

 Lãi suất vay do các bên tự thỏa thuận

Như đã trình bày ở trên thì các bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận để ấn định mức lãi suất trong hợp đồng vay.

Các bên có thể thỏa thuận lãi suất được tính theo đơn vị là năm, quý, tháng, tuần, ngày… để thuận tiện cho việc tính toán, trong nhiều trường hợp, các bên phải quy đổi lãi suất ra theo một đơn vị thời gian thống nhất.

Trường hợp các bên thỏa thuận lãi theo ngày, tháng, năm thì dựa vào lãi và giá trị tài sản vay, thời gian vay, có thể tính ra lãi suất theo ngày tháng năm.

Lãi = Nợ gốc x Thời gian vay x Lãi suất => Lãi suất = Lãi / (Nợ gốc x Thời gian vay) x 100%

Chú ý: Mức lãi suất này không được vượt quá 20%/ năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.

Ảnh minh họa lãi suất cho vay theo quy định pháp luật

Trường hợp đồng vay không có lãi

Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc không trả đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả lãi với mức lãi suất là 10%/ năm (Khoản 2 Điều 468) trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. 

Lãi trên nợ gốc quá hạn = Nợ gốc chậm trả x 10% x thời gian quá hạn.

Đối với hợp đồng vay có lãi

Bên cạnh việc trả tiền gốc đầy đủ, bên vay còn phải trả tiền lãi theo đúng thỏa thuận với bên cho vay.

Đối với lãi trong hạn

Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả. Đối với lãi trong hạn, bên vay phải trả tiền lãi trên nợ gốc theo đúng lãi suất mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng (thỏa thuận lãi suất đúng quy định) vay tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn bên vay chưa trả. 

Lãi trong hạn = Nợ gốc x Lãi suất theo thỏa thuận x Thời hạn vay.

Trường hợp nếu bên vay chậm trả tiền lãi thì họ còn phải trả lãi theo mức lãi suất là 10%/năm (khoản 2 Điều 468).

Thực chất đây là trường hợp bên vay trả quá hạn đối với số tiền lãi trong hạn (đến hạn phải trả lãi những bên vay chưa trả). 

Lãi đối với khoản lãi trong hạn chậm trả = Tiền lãi trong hạn chưa trả x 10%/năm x Thời gian chậm trả. 

Đối với lãi trên nợ gốc quá hạn

Lãi trên nợ gốc quá hạn trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Đây là trường hợp đến hạn trả nợ nhưng bên vay không trả đúng hạn cho bên cho vay. Trường hợp này, bên vay phải trả lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả. Thời điểm chuyển sang nợ quá hạn tính từ ngày tiếp theo ngày sau ngay đến kỳ hạn trả nợ ghi trên hợp đồng;

Với trường hợp hợp đồng không có kỳ hạn thì là thời điểm trả nợ khi các bên thông báo cho nhau biết trước thời điểm trả nợ.

Thời gian chậm trả là khoảng thời gian tính từ ngày tiếp theo ngay sau ngày đến hạn thực hiện nghĩa vụ trả tiền ghi trong hợp đồng hoặc tiếp theo sau ngày hết hạn của thời gian được gia hạn trả nợ nếu người vay vẫn chưa trả hết nợ đến ngày xét xử sơ thẩm.

Lãi trên nợ gốc quá hạn = Nợ gốc chưa trả x 150% x Lãi suất theo hợp đồng x Thời gian chậm trả.

Trên đây là tư vấn của OTISLAWYERS về lãi suất theo quy định pháp luật. Hi vọng bài viết là nguồn tham khảo hữu ích cho vấn đề pháp lý của bạn

 Dịch vụ tư vấn pháp luật của OTISLAWYERS

Ảnh minh họa dịch vụ tư vấn pháp luật của OTISLAWYERS

OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn pháp luật. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tự tin cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và tối ưu hóa về thời gian hoàn thành. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu. 

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: info@otislawyers.vn 
Hotline: 0987748111

Bình luận
Slide 1 of 2
Doanh nghiệp FDI
Thành lập doanh nghiệp FDI
Doanh nghiệp FDI
Thành lập doanh nghiệp FDI
Doanh nghiệp FDI
Thành lập doanh nghiệp FDI

Dịch vụ tư vấn

  • Tư vấn Pháp lý cho Doanh nghiệp
  • Tư vấn Luật Đầu tư
  • Kế toán - Thuế doanh nghiệp
  • Giấy phép lao động, thẻ tạm trú, VISA, giấy phép con...
  • Tư vấn Luật Dân sự
  • Tư vấn Luật hôn nhân và gia đình
  • Tư vấn Luật Sở hữu trí tuệ
  • Tư vấn Luật Đất đai, Nhà ở
  • Tư vấn Luật Hình sự
  • Tư vấn Luật Lao động - Bảo hiểm
  • Biểu mẫu các loại hợp đồng
  • Tài chính - Chứng khoán
  • Chia sẻ kiến thức pháp lý
.

Bài viết mới nhất

VỤ VIỆC HAI NGHỆ SĨ VIỆT NAM BỊ BẮT TẠI TÂY BAN NHA – GÓC NHÌN CỦA LUẬT SƯ
LÀM HỘ CHIẾU ONLINE: NÊN HAY KHÔNG NÊN? CẦN LƯU Ý NHỮNG GÌ?
Luật sư hỗ trợ đăng ký giấy phép kinh doanh: hướng dẫn tra cứu GPKD
.
  • Số điện thoại
    098.7748.111
Công ty Luật TNHH OTIS và Cộng sự
  • 02422.151.888 - 0987.748.111
  • info@otislawyers.vn
  • Địa chỉ:
    • Hà Nội : Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
    • TP.HCM: Tầng 9, Diamond Plaza, Số 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
    • Bắc Ninh: Tầng 3, N120-121-122 HUD Trầu Cau, Lý Anh Tông, Võ Cường, TP. Bắc Ninh

Liên kết

  • Trang chủ
  • Dịch vụ
  • Giới thiệu
  • Team
  • Tin tức
  • Liên hệ

Hỗ trợ

  • Liên hệ chúng tôi
  • Những dịch vụ chuyên nghiệp

Follow us:

2022 © All rights reserved by OTISLawyers