Thuế nhà thầu nước ngoài chắc hẳn đã không còn là khái niệm xa lạ đối với các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam. Tuy nhiên thuế nhà thầu nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể sẽ được tính theo những công thức khác nhau. Cụ thể đó là thuế nhà thầu net&gross. Cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu về hai cách tính thuế trên trong bài viết dưới đây!
Thuế nhà thầu NET&GROSS là gì?
Thuế nhà thầu NET là gì?
Thuế nhà thầu tính theo giá NET nghĩa là giá trị hợp đồng thầu giữa Doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam chưa bao gồm thuế.
Thuế nhà thầu gross là gì?
Tính thuế nhà thầu theo giá Gross là giá trị hợp đồng thầu giữa Doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam đã bao gồm thuế.
Xác định doanh thu tính thuế nhà thầu nước ngoài
Để xác định doanh thu tính thuế nhà thầu, bạn phải xác định được giá trị hợp đồng thầu giữa Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam đã bao gồm thuế hay chưa.
- Trường hợp đã bao gồm thuế:
- Tính thuế nhà thầu theo giá Gross;
- Doanh thu tính thuế nhà thầu chính bằng giá trị hợp đồng thầu giữa doanh nghiệp tại Việt Nam và nhà thầu nước ngoài;
- Thực hiện tính thuế GTGT trước, rồi sau đó tính thuế TNDN.
- Trường hợp chưa bao gồm thuế:
- Tính thuế nhà thầu theo giá Net;
- Doanh thu tính thuế nhà thầu phải được quy đổi thành doanh thu đã bao gồm thuế trước khi tính thuế;
- Thực hiện tính thuế TNDN trước, rồi tính thuế GTGT.
Cách tính thuế nhà thầu theo GROSS
Cách tính thuế nhà thầu theo Gross áp dụng khi hợp đồng quy định: giá trị hợp đồng đã bao gồm toàn bộ các loại thuế phát sinh tại Việt Nam.
=> Như vậy khi đó, giá trị hợp đồng = DOANH THU TÍNH THUẾ GTGT.
Ví dụ: Công ty ABC tại Singapore, cung cấp dịch vụ thiết kế văn phòng cho công ty XYZ. Giá trị hợp đồng là 100 tỷ đồng, với thỏa thuận là mức giá trên đã bao gồm toàn bộ thuế, phí phải nộp tại VN nếu có => trước khi thanh toán cho công ty ABC -> XYZ phải khấu trừ lại thuế nhà thầu => ABC nhận được ít hơn 100 tỷ đồng. |
Tính thuế GTGT nhà thầu
(*) Tỷ lệ phần trăm thuế GTGT nhà thầu là:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % |
1 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5 |
2 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 3 |
3 | Hoạt động kinh doanh khác | 2 |
- Dịch vụ này chịu thuế GTGT (tỷ lệ là 5%)
- Thuế GTGT = 100 x 5% = 5 tỷ đồng
Tính thuế TNDN nhà thầu
(**) Tỷ lệ phần trăm thuế TNDN nhà thầu là:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) |
1 | Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam. | 1 |
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
3 | Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển | 2 |
4 | Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 2 |
5 | Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) | 2 |
6 | Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm | 0,1 |
7 | Lãi tiền vay | 5 |
8 | Thu nhập bản quyền | 10 |
- Dịch vụ này chịu thuế suất TNDN là 5%.
- Thuế TNDN= (100-5) x 5% = 4.75 tỷ đồng.
Cách tính thuế nhà thầu NET
Thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN | = | Doanh thu không bao gồm thuế TNDN | : | (1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế) |
Thuế TNDN | = | Doanh thu tính thuế TNDN | X | Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
Thuế GTGT
Doanh thu tính thuế GTGT | = | Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT | : | (1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu) |
Thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế GTGT | : | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
Thuế nhà thầu phải nộp
Thuế nhà thầu phải nộp | = | Thuế GTGT | + | Thuế TNDN |
Ví dụ: Doanh nghiệp A (doanh nghiệp Việt Nam) thuê nhà thầu nước ngoài B thực hiện 1 hợp đồng dịch vụ với giá trị hợp đồng là 1.000.000.000 đồng. Theo hợp đồng nhà thầu nước ngoài B là đối tượng chịu thuế nhà thầu, Doanh nghiệp A có trách nhiệm nộp thuế nhà thầu.
- Tỷ lệ % để tính thuế GTGT đối với dịch vụ là: 3%
- Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên Doanh thu tính thuế đối với dịch vụ là 2%
Để xác định thuế nhà thầu ta thực hiện lần lượt các bước sau:
Bước 1: Xác định thuế TNDN:
Doanh thu tính thuế TNDN = 1.000.000.000/ (1-2%) = 1.020.408.163 đồng
Thuế TNDN phải nộp = 1.020.408.163 x 2% = 20.408.163 đồng
Bước 2: Xác định thuế GTGT
Doanh thu tính thuế GTGT = (1.000.000.000 + 20.408.163) / (1-3%) = 1.051.967.178 đồng
Thuế GTGT phải nộp = 1.051.967.178 x 3% = 31.559.015 đồng
Bước 3: Xác định thuế nhà thầu:
⇒Tổng thuế nhà thầu mà doanh nghiệp A phải nộp thay = 20.408.163 + 31.559.015 = 51.967.178 đồng.
Trên đây là một số thông tin OTIS LAWYERS cung cấp cho quý khách về cách tính thuế nhà thầu net&gross. Mong rằng qua bài viết này sẽ giúp quý khách có thể phân biệt và áp dụng đúng quy định về thuế nhà thầu net&gross.
Dịch vụ tư vấn thuế cho doanh nghiệp FDI của OTIS LAWYERS
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ tư vấn thuế cho doanh nghiệp FDI. Đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới các nhà đầu tư dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận