Home / So sánh giải thể và phá sản doanh nghiệp theo quy định pháp luật

So sánh giải thể và phá sản doanh nghiệp theo quy định pháp luật

11 Tháng 7, 2025 62 lượt xem Services
Giải thể và phá sản doanh nghiệp đều dẫn đến hệ quả pháp lý là doanh nghiệp không còn tồn tại. Hiện nay, rất nhiều người cho rằng giải thể doanh nghiệp chính là phá sản doanh nghiệp. Đây là một nhận định sai lầm. Trong bài viết dưới đây, OTIS LAWYERS sẽ so sánh giải thể và phá sản doanh nghiệp, chỉ ra những điểm giống và khác nhau giữa hai thuật ngữ này.

Căn cứ pháp lý

Luật doanh nghiệp năm 2020

Luật phá sản năm 2014

So sánh giải thể và phá sản doanh nghiệp

giải thể và phá sản doanh nghiệp
Giải thể và phá sản doanh nghiệp hoàn toàn khác nhau

Điểm giống nhau giữa giải thể và phá sản doanh nghiệp 

  • Đều dẫn đến việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp
  • Đều bị thu hồi con dấu và Giấy chứng nhận doanh nghiệp
  • Đều phải thực hiện các nghĩa vụ tài sản

Điểm khác nhau giữa giải thể và phá sản doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp

  • Căn cứ pháp lý Luật Doanh nghiệp 2020
Trường hợp bị giải thể hoặc phá sản
  • Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  • Theo nghị quyết (NQ), quyết định (QĐ) của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân. Theo NQ, QĐ của Hội đồng thành viên (HĐTV) đối với công ty hợp danh. Theo NQ, QĐ của HĐTV, chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH. Và của Đại hội đồng cổ đông đối với CTCP;
  • Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này. Trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  • Bị thu hồi Giấy chứng nhận DKDN. Trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
Người có quyền nộp đơn yêu cầu.
  • Chủ doanh nghiệp đối với DNTN.
  • Đại hội đồng cổ đông đối với CTCP.
  • HĐTV chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH.
  • Tất cả các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
 Loại thủ tục: Thủ tục hành chính
Thứ tự thanh toán tài sản
  • Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, BHXH theo quy định của pháp luật. Các quyền lợi khác của người lao động (NLĐ) theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết.
  • Nợ thuế.
  • Nợ khác.
  • Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí, phần tài sản còn lại sẽ chia cho chủ DNTN, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.
 Trình tự, thủ tục
  • Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
  • Tiến hành tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp.
  • Thông báo công khai quyết định giải thể doanh nghiệp.
  • Thanh toán các khoản nợ và phân chia phần tài sản còn lại theo quy định.
  • Nộp hồ sơ giải thể.
  • Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia (CSDLQG) về đăng ký doanh nghiệp.
 Hậu quả pháp lý: Doanh nghiệp bị giải thể chấm dứt sự tồn tại

Phá sản doanh nghiệp

giải thể và phá sản doanh nghiệp

  • Căn cứ pháp lý: Luật Phá sản 2014
Trường hợp phá sản

Theo quy định tại Luật phá sản năm 2014, doanh nghiệp được công nhận là phá sản khi đồng thời thỏa mãn hai điều kiện:

  • Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các khoản nợ. Tức là doanh nghiệp không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
  • Doanh nghiệp bị Tòa án nhân dân tuyên bố phá sản.
Người có quyền nộp đơn yêu cầu
  • Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần
  • NLĐ, công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở những nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân, CTHĐQT của CTCP. CTHĐTV của CTTNHH hai thành viên trở lên. Chủ sở hữu CTTNHH một thành viên. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh
  • Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ thông trở lên trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng
  • Thành viên hợp tác xã hoặc người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã
Loại thủ tục: Thủ tục tư pháp
Thứ tự thanh toán tài sản
  • Chi phí phá sản.
  • Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với NLĐ. Quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể đã ký kết.
  • Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã.
  • Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ thanh toán nợ.
  • Sau khi đã thanh toán hết các khoản trên mà vẫn còn tài sản thì phần còn lại này thuộc về: chủ DNTN; chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên; thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên, cổ đông của CTCP; thành viên của công ty hợp danh.
  • Nếu giá trị tài sản không đủ để thanh toán thì từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm tương ứng với số nợ.
Trình tự, thủ tục
  • Nộp đơn cho Tòa án yêu cầu mở thủ tục phá sản.
  • Tòa án xem xét và thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
  • Tòa án mở thủ tục phá sản đối với những trường hợp đã đáp ứng đủ điều kiện.
  • Triệu tập hội nghị chủ nợ.
  • Phục hồi doanh nghiệp.
  • Ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.
Hậu quả pháp lý: Doanh nghiệp có thể bị mua lại toàn bộ doanh nghiệp và vẫn có thể tiếp tục hoạt động.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về giải thể và phá sản doanh nghiệp. Hy vọng bài viết này sẽ là nguồn tham khảo hữu ích giúp bạn hiểu sâu hơn về doanh nghiệp.

Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp của OTIS LAWYERS              

OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn thành lập doanh nghiệp. Với đội ngũ luật sư tư vấn doanh nghiệp chuyên nghiệp giàu kinh nghiệm. Cùng với sự tận tâm với khách hàng của toàn thể đội ngũ OTIS LAWERS. Chúng tôi cung cấp dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý. Và đương nhiên thời gian hoàn thành thủ tục cũng sẽ cố gắng hết sức để hoàn thành sớm nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối . Bên cạnh đó lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

相关外国人越南临时居留卡

Hãy liên hệ ngay với OTIS LAWYERS nếu bạn đang muốn thành lập doanh nghiệp hoặc cần hỗ trợ

>>> Xem thêm: Quy định về giải thể doanh nghiệp

CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ

  • Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park View, Số 3 đường Vũ Phạm Hàm, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Email: info@otislawyers.vn
  • Hotline: (+84)987 748 111
  • Facebook: Hãng Luật OTIS và Cộng sự
  • Zalo: Luật sư Phạm Oanh 
  • Kakaotalk ID: azlaw84
  • Wechat ID: OtisLawyers
This entry was posted in . Bookmark the permalink.
.
.
.
.
.