Home / Giải thể doanh nghiệp: Những quy định pháp lý mới nhất

Giải thể doanh nghiệp: Những quy định pháp lý mới nhất

11 Tháng 7, 2025 65 lượt xem Services
Giải thể doanh nghiệp
Nhiều chủ doanh nghiệp lựa chọn rút khỏi thị trường bằng cách giải thể doanh nghiệp. Vậy giải thể doanh nghiệp là gì? Pháp luật hiện nay quy định như thế nào về vấn đề này? Hãy cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây!

Căn cứ pháp lý

Luật doanh nghiệp năm 2020

Khái niệm

Giải thể doanh nghiệp là quá trình chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp. Trong điều kiện doanh nghiệp có khả năng thanh toán hoặc bảo đảm thanh toán các nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp.

Đặc điểm

Về bản chất

Là một quá trình với những hoạt động nhằm chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp, để doanh nghiệp rút khỏi thị trường. Đây là quá trình diễn ra với các hoạt động: hoạt động kinh tế (thanh lí tài sản, thanh toán nợ) và hoạt động pháp lý (thủ tục hành chính để “ xóa tên” doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh).

Lí do giải thể

Có thể xuất phát từ vi phạm pháp luật của doanh nghiệp. Hoặc ý chí tự nguyện của chủ doanh nghiệp.

Chủ thể quyết định

Chủ sở hữu doanh nghiệp là người quyết định việc giải thể doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh không có thẩm quyền đồng ý hay phản đối việc giải thể. Mà chỉ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ giải thể và khi không có khiếu nại về việc giải thể thì sẽ quyết định cập nhật tình trạng “đã giải thể” của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Các trường hợp giải thể

Khoản 1 Điều 207 Luật doanh nghiệp 2020  quy định các trường hợp doanh nghiệp bị giải thể như sau:

Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

Điều kiện giải thể doanh nghiệp 

Khoản 2 Điều 207 Luật doanh nghiệp 2020 quy định điều kiện giải thể như sau:

“Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều  207 Luật doanh nghiệp 2020 cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.”

giải thể doanh nghiệp

Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp

Việc giải thể doanh nghiệp trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 của Luật doanh nghiệp 2020. Cụ thể:

Bước 1: Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp. 

Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

Lý do giải thể;

Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;

Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;

Bước 2: Thanh lý tài sản của doanh nghiệp

Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng;

Bước 3

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;

Bước 4. Công bố thông tin giải thể doanh nghiệp

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp. Đồng thời, đăng tải Nghị quyết, quyết định giải thể, phương án giải quyết nợ (nếu có);

Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi GCN DKDN hoặc theo quyết định của Tòa án

cong-ty-luat-ho-tro-mua-ban-cong-ty-tai-viet-nam

Bước 1

Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. Đồng thời, đăng tải Quyết định thu hồi GCN DKDN hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực;

Bước 2

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật. Doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể.

Nghị quyết, quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Đồng thời phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, VPĐD của doanh nghiệp.

Đối với trường hợp pháp luật yêu cầu phải đăng báo. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng ít nhất trên 01 tờ báo in hoặc báo điện tử trong 03 số liên tiếp.

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán. Phải đồng thời gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể của doanh nghiệp, phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;

Người đại diện theo pháp luật gửi hồ sơ giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;

Bước 3

Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày thông báo tình trạng đang làm thủ tục giải thể, mà không nhận được phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể. Cơ quan DKKD cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên CSDLQG về DKDN;

Thanh toán khoản nợ của doanh nghiệp 

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

  • Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  • Nợ thuế;
  • Các khoản nợ khác;
  • Sau khi đã thanh toán chi phí và các khoản nợ. Phần còn lại chia cho chủ DNTN, các thành viên, cổ đông/chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;
  • Người đại diện theo pháp luật gửi hồ sơ giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp;
  • Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp

Hồ sơ bao gồm giấy tờ sau đây:

  • Thông báo giải thể;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán. Gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp cho NLĐ, sau khi quyết định giải thể (nếu có).

Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp

Kể từ khi có quyết định giải thể, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về giải thể doanh nghiệp. Hy vọng bài viết này sẽ là nguồn tham khảo hữu ích. Giúp bạn hiểu sâu hơn về doanh nghiệp, giúp ích cho bạn trong hành trình kinh doanh.

Dịch vụ tư vấn giải thể doanh nghiệp của OTIS LAWYERS              

OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn giải thể doanh nghiệp. Với đội ngũ luật sư tư vấn doanh nghiệp chuyên nghiệp giàu kinh nghiệm. Cùng với sự tận tâm với khách hàng của toàn thể đội ngũ OTIS LAWERS. Chúng tôi cung cấp dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý. Và đương nhiên thời gian hoàn thành thủ tục cũng sẽ cố gắng hết sức để hoàn thành sớm nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối . Bên cạnh đó lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

相关外国人越南临时居留卡

Hãy liên hệ ngay với OTIS LAWYERS nếu bạn đang muốn giải thể doanh nghiệp hoặc cần hỗ trợ

CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ

  • Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park View, Số 3 đường Vũ Phạm Hàm, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Email: info@otislawyers.vn
  • Hotline: (+84)987 748 111
  • Facebook: Hãng Luật OTIS và Cộng sự
  • Zalo: Luật sư Phạm Oanh 
  • Kakaotalk ID: azlaw84
  • Wechat ID: OtisLawyers
This entry was posted in . Bookmark the permalink.
.
.
.
.
.