Khi cuộc sống hôn nhân không còn mặn nồng và phát sinh mâu thuẫn đến mức không thể điều hòa được, thì các cặp vợ chồng sẽ nghĩ đến ly hôn. Nếu hai bên không thỏa thuận được để ly hôn thuận tình, thì một bên vẫn có thể nộp đơn lên Tòa án yêu cầu ly hôn đơn phương. Vậy trình tự, thủ tục ly hôn đơn phương được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành? Cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu nhé!
Căn cứ pháp lí
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
Ly hôn đơn phương là gì?
Khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 ( Luật HN&GĐ năm 2014) quy định “ Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.”
Theo đó, ly hôn đơn phương hay còn gọi là ly hôn theo yêu cầu của một bên, là các trường hợp chỉ có 1 bên muốn chấm dứt quan hệ vợ chồng mà bên kia không mong muốn. Hoặc cũng có thể hai bên vợ chồng không thể thống nhất về quyền nuôi con, phân chia tài sản sau khi ly hôn cũng được gọi là trường hợp đơn phương ly hôn. Cụ thể ly hôn đơn phương là các trường hợp sau:
Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn của cha mẹ, người thân thích thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Như vậy, có thể thấy, vợ , chồng , cha mẹ hoặc thân thích của vợ , chồng đều có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương. Điều này nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của vợ chồng.
Lưu ý: Theo khoản 3 Điều 51 Luật HN&GĐ năm 2014 thì chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Điều kiện ly hôn đơn phương
Căn cứ vào Điều 56 Luật HN&GĐ năm 2014, Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn trong trường hợp có căn cứ về việc cuộc hôn nhân của hai vợ chồng lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được do:
- Một trong hai người có hành vi bạo lực gia đình;
- Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng (yêu thương, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, sống chung với nhau trừ trường hợp có thỏa thuận khác)…
Như vậy, từ các căn cứ trên, thì vợ, chồng, cha mẹ hoặc thân thích của vợ chồng đều có thể yêu cầu ly hôn đơn phương.
Thủ tục ly hôn đơn phương
Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện yêu cầu ly hôn đơn phương tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền
Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn xin ly hôn đơn phương theo mẫu ( đính kèm link mẫu đơn)
- Đăng ký kết hôn (bản chính); nếu bị mất hoặc hỏng thì có thể xin cấp bản sao…
- Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân… của vợ và chồng; sổ hộ khẩu của gia đình;
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con nếu có con chung;
- Nếu có tài sản chung và yêu cầu phân chia tài sản chung khi ly hôn thì chuẩn bị giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung này…
Đơn ly hôn nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cứ trú. Trong trường hợp không biết nơi bị đơn cư trú, nơi làm việc của bị đơn thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc cuối cùng hoặc nơi bị đơn có tài sản giải quyết (Điều 40 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015).
Trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài: nếu một bên đang cư trú ở nước ngoài hoặc có tài sản ở nước ngoài; hoặc một bên là người nước ngoài thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết. Trong trường hợp này hồ sơ sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn cư trú.
Bước 2: Tòa án thụ lý đơn
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:
Nếu hồ sơ không đây đủ, Thẩm phán sẽ thông báo cho người khởi kiện bằng văn bản nêu rõ những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung trong thời hạn do Thẩm phán ấn định nhưng không quá 1 tháng; trường hợp đặc biệt, Thẩm phán có thể gia hạn nhưng không quá 15 ngày. Sau khi sửa đổi bổ sung theo đúng quy định, Tòa án sẽ thụ lý vụ án.
Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 317 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015;
Nếu nguyên đơn nộp đơn khởi kiện sai thẩm quyền của Tòa án, Thẩm phán sẽ quyết định chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện được biết.
Nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì sẽ trả lại đơn khởi kiện.
Nếu hồ sơ hợp lệ, Tòa án gửi thông báo cho nguyên đơn đóng tiền tạm ứng án phí. Tòa án ra quyết định thụ lý đơn ly hôn đơn phương từ thời điểm nguyên đơn nộp biên lại tạm ứng án phí.
Kết quả xử lý đơn của Thẩm phán phải được ghi chú vào sổ nhận đơn và thông báo cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
Bước 3: Tòa án tiến hành hòa giải
Thủ tục hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử trừ những vụ án không được hòa giải, không tiến hành hòa giải được hoặc giải quyết theo thủ tục rút gọn.
Nếu hòa giải thành: Tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 07 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
Nếu hòa giải không thành: Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Bước 4: Mở phiên tòa sơ thẩm
Nếu hòa giải không thành và xét thấy đủ điều kiện để giải quyết ly hôn thì Tòa án mở phiên tòa Sơ thẩm. Tòa án sẽ gửi giấy triệu tập cho các bên và thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.
Bước 5: Ra bản án ly hôn, thi hành án hoặc kháng cáo bản án lên cấp phúc thẩm
Nếu không hòa giải thành và xét thấy đủ điều kiện giải quyết ly hôn thì Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng.
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày Tòa án ra bản án Sơ thẩm, nếu các đương sự không thực hiện thủ tục kháng cáo thì bản án có hiệu lực và được thi hành.
Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương
Theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương là 4 tháng, trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài thêm 2 tháng.
Cụ thể:
Giải quyết ly hôn tại cấp sơ thẩm: 4 đến 6 tháng. Nếu tranh chấp phức tạp thì thời gian có thê dài hơn
Giải quyết ly hôn tại cấp phúc thẩm: 3 đến 5 tháng. Nếu có bản án sơ thẩm có kháng cáo hoặc bị kháng nghị.
Chia tài sản khi ly hôn
Căn cứ vào Điều 59 Luật HN&GĐ năm 2014 quy định về nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn, thì tài sản được giải quyết như sau:
Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định của Luật HN&GĐ năm 2014.
Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại Luật HN&GĐ năm 2014 để giải quyết.
Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.
Tài sản riêng của vợ, chồng thuộc quyền sở hữu của người đó, trừ trường hợp tài sản riêng đã nhập vào tài sản chung theo quy định của Luật này.
Trong trường hợp có sự sáp nhập, trộn lẫn giữa tài sản riêng với tài sản chung mà vợ, chồng có yêu cầu về chia tài sản thì được thanh toán phần giá trị tài sản của mình đóng góp vào khối tài sản đó, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
Quyền nuôi con khi ly hôn
Điều 81 Luật HN&GĐ năm 2014 quy định nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục con sau khi ly hôn như sau:
Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan.
Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con; nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
Như vậy, hai bên có thể thỏa thuận về quyền nuôi con. Nếu không thỏa thuận được thì Tòa án sẽ xem xét quyết định cho một bên nuôi sao cho con có được quyền lợi tốt nhất.
>>> Xem thêm: Quyền nuôi con sau ly hôn
Án phí khi ly hôn
Trong vụ án ly hôn đơn phương, ngoài yêu cầu về quan hệ hôn nhân, thông thường hai vợ chồng sẽ yêu cầu chia tài sản chung vợ chồng. Do đó, theo quy định của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, nếu một vụ ly hôn không có giá ngạch ( tức là không có tranh chấp về tài sản) thì mức án phí là 300.000 đồng.
Ngược lại, nếu vụ án ly hôn có giá ngạch ( tức là có tranh chấp về tài sản ) thì căn cứ vào giá trị của tài sản được phân chia, án phí ly hôn sẽ từ 300.000 đồng trở lên. Trong đó, cao nhất với tài sản trên 04 tỷ đồng thì án phí là 112 triệu đồng cộng với 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng.
Dịch vụ tư vấn ly hôn của OTIS LAWYERS
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về ly hôn đơn phương. Chúng tôi hi vọng rằng đây sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho độc giả khi muốn tìm hiểu các định của pháp luật về ly hôn.
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn ly hôn. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chúng tôi cung cấp đến quý khách hàng gói dịch vụ ly hôn gồm có:
Tư vấn và phân tích cơ sở pháp lý, quy định pháp luật liên quan đến Ly hôn, quá trình giải quyết vụ án, vụ việc ly hôn;
Tư vấn các hình thức ly hôn (khởi kiện ly hôn hoặc thuận tình ly hôn), quy trình và thời gian thực hiện để bảo vệ quyền lợi;
Tư vấn viết đơn ly hôn (Đơn ly hôn đơn phương, thuận tình ly hôn) và hướng dẫn thủ tục ly hôn tại tòa án;
Tư vấn về các giấy tờ cần thiết để nộp hồ sơ ly hôn, chuẩn bị những chứng cứ cần để giải quyết ly hôn và hướng dẫn chuẩn bị các chứng cứ có lợi trước Tòa án;
Tư vấn giải quyết tranh chấp khi chia tài sản ly hôn và quyền nuôi con
Đại diện thực hiện khiếu nại, bảo vệ quyền lợi trước cơ quan có thẩm quyền
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park View, Số 3 đường Vũ Phạm Hàm, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận