• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Tư Vấn Luật Đầu Tư
    • Giấy phép lao động, thẻ tạm trú, visa
    • Kế toán thuế doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Tư vấn luật đất đai, nhà ở
    • Tư vấn luật hôn nhân và gia đình
    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp
  • Nhân Sự
  • Tin tức
  • Khách hàng
    • Thành lập doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Tư vấn đầu tư
  • Liên hệ
  • Tiếng ViệtTiếng Việt
  • EnglishEnglish
  • KoreanKorean
  • ChinaChinese
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ+
    • Tư Vấn Luật Đầu Tư
    • Giấy phép lao động, thẻ tạm trú, visa
    • Kế toán thuế doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Tư vấn luật đất đai, nhà ở
    • Tư vấn luật hôn nhân và gia đình
    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp
  • Nhân Sự
  • Tin tức
  • Khách hàng+
    • Thành lập doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Tư vấn đầu tư
  • Liên hệ
Tiếng ViệtEnglishKoreanChina
  1. Trang chủ
  2. Dịch vụ
  3. HỢP THỬA ĐẤT LIỀN KỀ - NHỮNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT MỚI NHẤT NĂM 2022 - OTIS

HỢP THỬA ĐẤT LIỀN KỀ - NHỮNG QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT MỚI NHẤT NĂM 2022 - OTIS

-
Tóm tắt nội dung:

Khi cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu mở rộng thêm diện tích sử dụng đất thì có thể thực hiện thủ tục hợp thửa đất liền kề nếu đáp ứng đủ điều kiện. Vậy pháp luật hiện nay quy định như thế nào về thủ tục hợp thửa đất liền kề? Cá nhân, hộ gia đình phải đáp ứng những điều kiện gì? Cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!

Căn cứ pháp lí

Luật đất đai năm 2013

Nghị định 01/2017/NĐ-CP

Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Thông tư 25/2014/TT-BTNMT

Hợp thửa đất là gì?

Khoản 1 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 quy định về thửa đất như sau:

Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.

Hợp thửa đất được hiểu là trường hợp gộp các quyền sử dụng đất đối với các thửa đất liền kề của một chủ sử hữu lại thành một quyền sử dụng đất chung cho các thửa đất. Hay, hợp thửa là đăng ký một quyền sử dụng đất mới tương ứng với thửa đất mới được tạo thành từ các thửa đất liền kề cùng chủ ban đầu.

Điều kiện hợp thửa đất liền kề

Thứ nhất, việc hợp thửa đất chỉ thực hiện đối với các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại khoản 2, Điều 8 của Thông tư 25/2014/TT-BTNMT thì việc hợp thửa đất chỉ thực hiện đối với các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất.

Để xác định mục đích sử dụng đất có thể dựa trên một số căn cứ sau:

  • Dựa trên thông tin ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ theo quy định của pháp luật;
  • Nếu đất không có giấy tờ theo luật định và đất đang sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau thì việc xác định loại đất được thực hiện theo quy định tại điểm a,b Khoản 3 Điều 3 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Trường hợp các thửa đất không cùng mục đích sử dụng đất thì chủ thể muốn hợp thửa đất phải làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất  sau đó mới tiến hành hợp thửa.

Thứ hai các thửa đất phải liền kề nhau

Các thửa đất phải liền kề nhau theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Luật Đất đai năm 2013. Tức khi hợp các thửa đất lại tạo thành 1 thửa thống nhất, có chung ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ. “Trường hợp đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở thì ranh giới thửa đất được xác định là đường bao của toàn bộ diện tích đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đó”.

hop-thua-dat-lien-ke-nhung-quy-dinh-phap-luat-moi-nhat-nam-2022.jpg
Ảnh minh họa

Thứ ba, phần diện tích hợp thửa không được vượt quá hạn mức theo quy định 

Nếu ngoài hạn mức, người sử dụng đất sẽ bị hạn chế quyền lợi hoặc không được áp dụng các chế độ miễn giảm về đất đai theo quy định.

Thủ tục hợp thửa đất liền kề

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ gồm những tài liệu sau:

+Đơn xin hợp thửa đất theo mẫu quy định

+ 02 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bản chính

+ Chứng minh nhân dân bản sao có chứng thực

+ Sổ hộ khẩu gia đình bản sao có chứng thực

Bước 2. Nộp hồ sơ

Chủ thể muốn hợp thửa đất có thể nộp hồ sơ tại một trong 3 cơ quan sau:

  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, nơi đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa;
  • Địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa thì nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường;
  • Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.

Bước 3. Xem xét tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ, trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

hop-thua-dat-lien-ke-nhung-quy-dinh-phap-luat-moi-nhat-nam-2022 (1).jpg
Ảnh minh họa

Bước 4. Giải quyết hồ sơ

Chi nhánh Văn phòng đất đai sẽ thực hiện các công việc sau:

-Đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;

- Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới hợp thửa;

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 5. Trả kết quả

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Thời hạn giải quyết

  Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về thời hạn giải quyết như sau:

 Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

 

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về hợp thửa đất liền kề theo pháp luật hiện hành. Chúng tôi hi vọng rằng đây sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho độc giả khi muốn tìm hiểu các định của pháp luật về lĩnh vực đất đai.

Dịch vụ tư vấn đất đai của OTIS LAWYERS

OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn đất đai. Với đội ngũ luật sư có  chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu. 

3.jpg

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: K28 - Nhóm K, Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected] 
Hotline: 0987748111 

Bình luận
Slide 1 of 2
Doanh nghiệp FDI
Thành lập doanh nghiệp FDI
Doanh nghiệp FDI
Thành lập doanh nghiệp FDI
Doanh nghiệp FDI
Thành lập doanh nghiệp FDI

Dịch vụ tư vấn

  • Tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp
  • Tư vấn đầu tư
  • Kế toán thuế doanh nghiệp
  • Giấy phép lao động, thẻ tạm trú, VISA
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp
  • Tư vấn Luật hôn nhân và gia đình
  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
  • Tư vấn luật đất đai, nhà ở
.

Bài viết mới nhất

VỤ VIỆC HAI NGHỆ SĨ VIỆT NAM BỊ BẮT TẠI TÂY BAN NHA – GÓC NHÌN CỦA LUẬT SƯ
LÀM HỘ CHIẾU ONLINE: NÊN HAY KHÔNG NÊN? CẦN LƯU Ý NHỮNG GÌ?
TRA CỨU GIẤY PHÉP KINH DOANH ONLINE: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
.
  • Số điện thoại
    098.7748.111
Công ty Luật TNHH OTIS và Cộng sự
  • 0422.151.888 - 0987.748.111
  • [email protected]
  • Địa chỉ : K28, Ngõ 68 Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Liên kết

  • Trang chủ
  • Dịch vụ
  • Giới thiệu
  • Team
  • Tin tức
  • Liên hệ

Hỗ trợ

  • Liên hệ chúng tôi
  • Chính sách hoàn lại tiền
  • Những dịch vụ chuyên nghiệp

Follow us:

2022 © All rights reserved by OTISLawyers