Trong quá trình kinh doanh sẽ có lúc doanh nghiệp thay đổi thông tin, nội dung được ghi nhận trong giấy đăng ký doanh nghiệp như tên, địa chỉ, ngành nghề, kinh doanh,… Khi đó doanh nghiệp sẽ phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh. Vậy theo quy định của pháp luật doanh nghiệp, thủ tục này được thực hiện như thế nào? Cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
Căn cứ pháp lí
Luật doanh nghiệp năm 2020
Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Trường hợp nào phải thay đổi đăng ký kinh doanh?
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 28 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Nội dung được thay đổi trong đăng ký kinh doanh
Như vậy khi thay đổi những nội dung trên thì doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh. Ngoài những trường hợp trên thì doanh nghiệp cũng sẽ phải thông báo với cơ quan kinh doanh trong trường hợp thay đổi những nội dung sau:
- Thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
- Thay đổi cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
- Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
- Người đại diện theo ủy quyền của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chủ sở hữu là tổ chức
- Người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài của công ty cổ phần
- Thông tin về người quản lý doanh nghiệp
- Thông tin đăng ký thuế
Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh
Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty
Trường hợp chuyển trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập
- 1 thông báo thay đổi địa chỉ công ty theo mẫu quy định
- 1 quyết định về việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên, thành viên công ty hợp danh trong công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
- 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
- 01 Giấy ủy quyền nộp hồ sơ nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Trường hợp chuyển trụ sở sang tỉnh thành khác nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập
- 1 thông báo thay đổi theo mẫu quy định
- 1 bản sao có chứng thực Điều lệ công ty đã được sửa đổi, bổ sung
- 1 danh sách kê khai đầy đủ thành viên công ty
- 01 Quyết định về việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
- 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
- 01 Giấy ủy quyền nộp hồ sơ nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Hồ sơ thay đổi tên công ty
– 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
– 01 Quyết định về việc thay đổi tên doanh nghiệp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi tên công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Giấy ủy quyền nộp hồ sơ nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ
– 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
– 01 Quyết định về việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Giấy ủy quyền nộp hồ sơ nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh
01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
– 01 Quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Giấy ủy quyền nộp hồ sơ nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Hồ sơ thay đổi dấu công ty
– 01 Thông báo theo mẫu quy định
– 01 Bản sao giấy chứng nhận đầu tư
– 01 Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế
– 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh con dấu)
Thủ tục thay đổi đăng kí kinh doanh
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Tùy vào việc thay đổi nội dung nào trên Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ soạn hồ sơ tương ứng.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng kí kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp trực tuyến tại Cổng thông tin quốc gia về đăng kí doanh nghiệp
Bước 3. Nhận giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ. Và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp một trong các giấy tờ pháp lý sau cho doanh nghiệp:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với các nội dung thay đổi.
- Giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Bước 4. Khắc lại dấu công ty
Doanh nghiệp chỉ phải thực hiện bước này nếu có sự thay đổi thông tin con dấu
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về thủ tục thay đổi đăng kí kinh doanh. Chúng tôi hi vọng rằng đây sẽ là nguồn tham khảo hữu ích. Cho độc giả khi muốn tìm hiểu các định của pháp luật về lĩnh vực pháp luật doanh nghiệp
Dịch vụ tư vấn doanh nghiệp của OTIS LAWYERS
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng. Chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tốt nhất. Chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối. Và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận