Khi thành lập doanh nghiệp, vốn điều lệ là một yếu tố quan trọng không thể thiếu. Doanh nghiệp cần góp đủ vốn điều lệ để có thể chính thức đi vào hoạt động. Vậy nếu không góp đủ vốn điều lệ thì doanh nghiệp sẽ bị xử phạt như thế nào? Cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
Thời hạn góp vốn điều lệ
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, các thành viên, cổ đông của công ty cần thực hiện góp vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Dưới đây là một số điểm cụ thể:
Công ty TNHH 2 thành viên
Theo khoản 3 Điều 47 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, trong trường hợp của công ty TNHH 2 thành viên, các thành viên cần góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hạn để thực hiện việc góp vốn là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong khoảng thời gian này, không tính thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, cũng như thời gian thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản.
Công ty TNHH 1 thành viên
Theo Điều 75 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, đối với công ty TNHH 1 thành viên, chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hạn để thực hiện việc góp vốn là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời gian này, không tính thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, cũng như thời gian thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản.
Công ty cổ phần
Theo Điều 113 của Luật Doanh nghiệp năm 2020, đối với công ty cổ phần, các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định thời hạn ngắn hơn.
Thời hạn này không bao gồm thời gian vận chuyển nhập khẩu và thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn.
Không góp đủ vốn điều lệ thì phải xử lý thế nào?
Vốn được xem là điều kiện quyết định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn cũng thể hiện tiềm lực kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo dựng niềm tin cho đối tác; và uy tín với khách hàng của doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh. Khi thành lập công ty, các thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập phải góp vốn điều lệ vào công ty. Đây là căn cứ để xác định tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu, các thành viên trong công ty. Đồng thời là căn cứ để phân chia lợi nhuận, xác định quyền và nghĩa vụ của các thành viên. Tuy nhiên, vì nhiều lý do mà thành viên góp vốn không thể nộp đủ số vốn đã cam kết nộp của mình.
Luật Doanh nghiệp 2020 quy định, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết. Sau thời hạn 90 ngày mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết thì sẽ được xử lý như sau:
- Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
- Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
- Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
Sau thời hạn 90 ngày mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày. Thành viên chưa góp vốn sẽ đương nhiên không còn là thành viên của công ty nữa. Tuy nhiên, thành viên góp vốn vẫn phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.
Không góp đủ vốn điều lệ thì doanh nghiệp bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Đối với hành vi không góp đủ vốn điều lệ đồng thời không đăng ký thay đổi vốn điều lệ với cơ quan đăng ký kinh doanh thì sẽ bị 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Ngoài hình thức phạt tiền, tổ chức vi phạm còn phải áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả: đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ khớp với vốn điều lệ đã được góp, điều chỉnh tỷ lệ vốn góp, cổ phần của các thành viên bằng số vốn đã góp.
Khi không góp đủ số vốn cam kết là hành vi khai khống vốn điều lệ. Mức xử phạt, cụ thể như sau:
STT | Hành vi khai khống vốn điều lệ có giá trị | Mức phạt tiền |
1 | Dưới 10 tỷ đồng | Từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng |
2 | Từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng | Từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng |
3 | Từ 20 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng | Từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng |
4 | Từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng | Từ 60 triệu đồng đến 80 triệu đồng |
5 | Từ 100 tỷ đồng trở lên | Từ 80 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng |
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ theo thời hạn nêu trên thì phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ.
Khi hết thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn nhưng doanh nghiệp không điều chỉnh vốn điều lệ sẽ bị phạt từ 30 – 50 triệu đồng và buộc phải điều chỉnh vốn (điểm a khoản 3, điểm b khoản 5 Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP).
Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp của OTIS LAWYERS
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp tư vấn thành lập doanh nghiệp. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới các nhà đầu tư dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận