• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ tư vấn Luật Đầu tư
    • Giấy phép lao động, thẻ tạm trú, visa, giấy phép con
    • Kế toán -Thuế doanh nghiệp
    • Tư vấn Luật Dân sự
    • Tư vấn Luật Đất đai, Nhà ở
    • Tư vấn Luật Hôn nhân và Gia đình
    • Tư vấn Luật Sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn Pháp lý cho Doanh nghiệp
    • Tư vấn Luật Hình sự
    • Tư vấn Luật Lao động - Bảo hiểm
  • Nhân Sự
  • Tin tức
  • Khách hàng
    • Câu chuyện khách hàng
    • Tư vấn tình huống
  • Liên hệ
  • Tiếng ViệtTiếng Việt
  • EnglishEnglish
  • KoreanKorean
  • ChinaChinese
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ+
    • Dịch vụ tư vấn Luật Đầu tư
    • Giấy phép lao động, thẻ tạm trú, visa, giấy phép con
    • Kế toán -Thuế doanh nghiệp
    • Tư vấn Luật Dân sự
    • Tư vấn Luật Đất đai, Nhà ở
    • Tư vấn Luật Hôn nhân và Gia đình
    • Tư vấn Luật Sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn Pháp lý cho Doanh nghiệp
    • Tư vấn Luật Hình sự
    • Tư vấn Luật Lao động - Bảo hiểm
  • Nhân Sự
  • Tin tức
  • Khách hàng+
    • Câu chuyện khách hàng
    • Tư vấn tình huống
  • Liên hệ
Tiếng ViệtEnglishKoreanChina
  1. Trang chủ
  2. Tin tức
  3. TỘI PHẢN BỘI TỔ QUỐC CÓ THỂ BỊ PHẠT TÙ HOẶC TỬ HÌNH - OTIS

TỘI PHẢN BỘI TỔ QUỐC CÓ THỂ BỊ PHẠT TÙ HOẶC TỬ HÌNH - OTIS

-
Tóm tắt nội dung:

Trong tất cả các tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự thì tội phản bội Tổ quốc là tội phạm nặng nhất và nguy hiểm nhất, đe dạo đến trật tự an ninh quốc gia. Tội phản bội Tổ quốc theo quy định pháp luật hiện hành là gì? Hình phạt của tội này là gì? Cùng OTIS LAWYERS  tìm hiểu trong bài viết sau

Phản bội Tổ quốc là gì?

Theo khoản 1 Điều 108 Bộ luật Hình sự 2015, phản bội tổ quốc là hành vi của công dân Việt Nam câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiềm lực quốc phòng, an ninh.

Ảnh minh họa

Hình phạt với tội phản bội Tổ quốc

Phản bội tổ quốc là tội phạm nguy hiểm xâm phạm đến quan hệ xã hội quan trọng nhất của Tổ quốc.

Do vậy, hình phạt áp dụng với tội phạm này cũng là đặc biệt nghiêm khắc nhất.

Hình phạt chính

Căn cứ quy định tại Điều 108 Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 thì người phạm tội có thể bị áp dụng các hình phạt chính như: tù có thời hạn, tù chung thân, tử hình.

Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình

Công dân Việt Nam nào câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiềm lực quốc phòng, an ninh, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình.

Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm

Trường hợp người nào có hành vi câu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, chế độ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tiềm lực quốc phòng, an ninh nhưng trong trường hợp có nhiều tình tiết giảm nhẹ thì chỉ chịu hình phạt trong khung là phạt tù từ 07 năm đến 15 năm.

Phạt tù từ 01 năm đến 05 năm

Thời hạn phạt tù từ 01 năm đến 05 năm chỉ áp dụng đối với người chuẩn bị phạm tội phản bội Tổ quốc.

Khi quyết định hình phạt, Tòa án căn cứ vào quy định về tội phạm này, bên cạnh đó, cân nhắc tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng trách nhiệm hình sự.

Điển hình, ở tội phạm này, Luật đã quy định cụ thể khung hình phạt áp dụng cho trường hợp người phạm tội có nhiều tình tiết giảm nhẹ.

Các tình tiết giảm nhẹ này được quy định tại khoản Điều 51 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017.

Hình phạt bổ sung

Người phạm tội phản bội tổ quốc còn có thể bị tước một số quyền công dân, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự với tội phản bội Tổ quốc

* Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật Hình sự quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

* Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các tội phạm sau đây:

- Các tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương XIII của Bộ luật Hình sự, bao gồm các tội:

+ Tội phản bội Tổ quốc

+ Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân

+ Tội gián điệp

+ Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ

+ Tội bạo loạn

+ Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân

+ Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

+ Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội

+ Tội phá hoại chính sách đoàn kết

+ Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

+ Tội phá rối an ninh

+ Tội chống phá cơ sở giam giữ

+ Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân

+ Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân…

Như vậy, không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự với tội phản bội Tổ quốc.

Phân biệt Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân và tội phản bội Tổ quốc:

Tội phản bội Tổ quốc khác với tội hoạt động nhằm lật đổ chính còn tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân không có dấu hiệu câu kết với nước ngoài. Thực tiễn đấu tranh phòng, chống tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân cho thấy, người phạm tội có xu hướng móc nối với nước ngoài nhằm nhận sự giúp đỡ về vật chất, phi vật chất của nước ngoài để thực hiện mục đích lật đổ chính quyền nhân dân.

Trên đây là quy định pháp luật về tội phản bội Tổ quốc mà OTIS LAWYERS  gửi đến quý vị bạn đọc. Mong bài viết là nguồn tham khảo hữu ích giúp bạn đọc nâng cao kiến thức pháp luật.

Dịch vụ tư vấn pháp luật của OTIS LAWYERS

Ảnh minh họa

OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong tư vấn pháp luật. Với đội ngũ luật sư có  chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ

Địa chỉ văn phòng: K28 - Nhóm K, Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội

Email: info@otislawyers.vn

Bình luận
Slide 1 of 2
Doanh nghiệp FDI
Thành lập doanh nghiệp FDI
Doanh nghiệp FDI
Thành lập doanh nghiệp FDI
Doanh nghiệp FDI
Thành lập doanh nghiệp FDI

Dịch vụ tư vấn

  • Tư vấn Pháp lý cho Doanh nghiệp
  • Tư vấn Luật Đầu tư
  • Kế toán - Thuế doanh nghiệp
  • Giấy phép lao động, thẻ tạm trú, VISA, giấy phép con...
  • Tư vấn Luật Dân sự
  • Tư vấn Luật hôn nhân và gia đình
  • Tư vấn Luật Sở hữu trí tuệ
  • Tư vấn Luật Đất đai, Nhà ở
  • Tư vấn Luật Hình sự
  • Tư vấn Luật Lao động - Bảo hiểm
  • Biểu mẫu các loại hợp đồng
  • Tài chính - Chứng khoán
  • Chia sẻ kiến thức pháp lý
.

Bài viết mới nhất

VỤ VIỆC HAI NGHỆ SĨ VIỆT NAM BỊ BẮT TẠI TÂY BAN NHA – GÓC NHÌN CỦA LUẬT SƯ
LÀM HỘ CHIẾU ONLINE: NÊN HAY KHÔNG NÊN? CẦN LƯU Ý NHỮNG GÌ?
Luật sư hỗ trợ đăng ký giấy phép kinh doanh: hướng dẫn tra cứu GPKD
.
  • Số điện thoại
    098.7748.111
Công ty Luật TNHH OTIS và Cộng sự
  • 02422.151.888 - 0987.748.111
  • info@otislawyers.vn
  • Địa chỉ:
    • Hà Nội : Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
    • TP.HCM: Tầng 9, Diamond Plaza, Số 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
    • Bắc Ninh: Tầng 3, N120-121-122 HUD Trầu Cau, Lý Anh Tông, Võ Cường, TP. Bắc Ninh

Liên kết

  • Trang chủ
  • Dịch vụ
  • Giới thiệu
  • Team
  • Tin tức
  • Liên hệ

Hỗ trợ

  • Liên hệ chúng tôi
  • Những dịch vụ chuyên nghiệp

Follow us:

2022 © All rights reserved by OTISLawyers