Phạt vi phạm hợp đồng là một trong những chế tài được xây dựng nhằm răn đe, phòng ngừa vi phạm và giáo dục ý thức tuân thủ, chấp hành những cam kết đã được ghi nhận trong hợp đồng và trừng phạt bên có vi phạm hợp đồng. Trong bài viết dưới đây, OTIS LAWYERS sẽ chia sẻ đến bạn đọc về những quy định liên quan đến chế tài này.
Phạt vi phạm hợp đồng là gì?
Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng (VPHĐ). Các bên có quyền tự do trong việc thỏa thuận có hay không áp dụng chế tài phạt VPHĐ và pháp luật tôn trọng quyền tự quyết định này, theo đó, sẽ không áp dụng phạt vi phạm nếu các bên không có thỏa thuận lựa chọn chế tài này.
Điều khoản phạt VPHĐ áp dụng theo quy định pháp luật nào sẽ căn cứ theo loại hợp đồng và pháp luật được áp dụng để giải quyết tranh chấp hợp đồng. Theo đó:
- Hợp đồng thương mại được áp dụng quy định phạt vi phạm hợp đồng theo Luật thương mại 2005.
- Hợp đồng xây dựng được áp dụng quy định phạt vi phạm hợp đồng theo Luật xây dựng 2014.
- Hợp đồng dân sự được áp dụng quy định phạt vi phạm hợp đồng theo Bộ luật dân sự 2015.
Phạt vi phạm hợp đồng được áp dụng trong trường hợp nào?
Điểm khác biệt của chế tài này so với các chế tài khác là loại chế tài này chỉ có thể được đặt ra nếu như TRONG HỢP ĐỒNG CÓ THỎA THUẬN:
Bên cạnh điều kiện phải được xác lập trong thỏa thuận, để có thể áp dụng trên thực tế loại chế tài này thì bên yêu cầu áp dụng phải chứng minh được những yếu tố sau:
- Thiệt hại trên thực tế
- Hành vi VPHĐ là nguyên nhân thiệt hại
- Có hành vi VPHĐ.
Mức phạt vi phạm hợp đồng tối đa hiện nay là bao nhiêu?
Phạt vi phạm được hiểu là hành động bên VPHĐ phải chịu một khoản tiền phạt theo yêu cầu của bên bị vi phạm. Thông thường, mức phạt VPHĐ sẽ do đôi bên tự thỏa thuận và đàm phán với nhau. Tuy nhiên, nếu mức phạt cao hơn mức cho phép thì phần vượt quá sẽ không được áp dụng.
Quy định cụ thể của pháp luật về mức phạt vi phạm tối đa áp dụng cho hợp đồng dân sự, thương mại và xây dựng như sau:
Mức phạt VPHĐ với hợp đồng dân sự
Khoản 2 Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về mức phạt VPHĐ dân sự như sau: “Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.”
Như vậy, mức phạt VPHĐ dân sự sẽ do các bên tự thỏa thuận, ngoài trừ những trường hợp liên quan khác. Theo đó, các bên liên quan sẽ có quyền đàm phán với nhau về mức phạt mà một bên phải trả cho bên kia trong trường hợp vi phạm hợp đồng.
Mức phạt VPHĐ với hợp đồng thương mại
Đối với hợp đồng thương mại, mức phạt tối đa được quy định cụ thể tại Điều 301 Luật Thương mại 2005 như sau: “Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này”.
Mức phạt VPHĐ với hợp đồng xây dựng
Khoản 2 Điều 146 Luật Xây dựng 2014 và Khoản 4 Điều 16 Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định cụ thể về mức phạt VPHĐ xây dựng như sau: “Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, mức phạt hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Ngoài mức phạt theo thỏa thuận, bên VPHĐ còn phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, bên thứ ba (nếu có) theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan khác.”
Như vậy, mức phạt VPHĐ công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước tối đa được ấn định là 12%.
Phân biệt phạt VPHĐ và bồi thường thiệt hại
Tiêu chí | Phạt vi phạm | Bồi thường thiệt hại |
Mục đích | -Bảo vệ quyền và lợi ích của các bên chủ thể -Là trách nhiệm pháp lý nhằm nâng cao ý thức của các bên khi thực hiện hợp đồng | -Bảo vệ lợi ích của bên bị vi phạm -Nhằm bù đắp những lợi ích vật chất bị mất đi của bên vi phạm |
Điều kiện áp dụng | - Có thỏa thuận áp dụng -Không cần có thiệt hại thực tế xảy ra -Chỉ cần chứng minh được có vi phạm | -Không cần có thỏa thuận áp dụng-Có thiệt hại thực tế xảy ra -Phải chứng minh được phần thiệt hại thực tế xảy ra đó -Hành vi vi phạm là nguyên nhân trực tiếp |
Giới hạn áp dụng | + Mức phạt được thỏa thuận trong hợp đồng và không được quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm; + Trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cấp chứng thư giám định có kết quả sai do lỗi vô ý của mình thì phải trả tiền phạt cho khách hàng với mức phạt do các bên thỏa thuận, nhưng không vượt quá mười lần thù lao dịch vụ giám định | + Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm. + Nếu bên yêu cầu bồi thường thiệt hại không áp dụng các biện pháp hạn chế tổn thất, bên vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu giảm bớt giá trị bồi thường thiệt hại bằng mức tổn thất đáng lẽ có thể hạn chế được. |
Tính phổ biến | Áp dụng phổ biến đối với các vi phạm hợp đồng | Chỉ áp dụng khi khả năng thiệt hại có thể xảy ra |
Nghĩa vụ của các bên | Chỉ cần thỏa thuận được ghi trong hợp đồng thì khi có hành vi vi phạm có thể áp dụng | -Nghĩa vụ chứng minh tổn thất -Nghĩa vụ hạn chế tổn thất |
Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng của OTIS LAWYERS
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới các nhà đầu tư dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận