Để tham gia vào hoạt động đầu tư bạn cần hiểu rõ 03 loại vốn sau: vốn điều lệ, vốn đầu tư và vốn góp dự án đầu tư. Hãy cùng OTISLAWYERS tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Cơ sở pháp lý
Luật Doanh nghiệp năm 2020 sửa đổi, bổ sung 2022
Luật Đầu tư năm 2020
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.(khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020)
Ví dụ: Ba người A, B và C dự định thành lập Công ty TNHH ABC.
A đăng ký góp vốn là 1 tỷ, B đăng ký góp vốn 500 triệu và C đăng ký góp vốn 500 triệu đồng. Tổng số vốn đăng ký góp của ba thành viên là:
A = 1 tỷ đồng,
B = 500 triệu đồng, C = 500 triệu đồng, tổng cộng là 2 tỷ đồng.
Như vậy: Số tiền 2 tỷ đồng này chính là vốn điều lệ của công ty TNHH ABC.
Vốn đầu tư
Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh (khoản 23 Điều 3 Luật đầu tư 2020).
Khác với vốn điều lệ, vốn đầu tư là tổng số vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong các hoạt động đầu tư, kinh doanh. Việc doanh nghiệp tăng số vốn đầu tư dự án của mình không phải lúc nào cũng làm tăng số vốn điều lệ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể huy động vốn đầu tư bằng nhiều cách như: phát hành trái phiếu, vay vốn từ các tổ chức tín dụng,… và số vốn huy động này sẽ để thực hiện các dự án đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp.
Như vậy, vốn đầu tư dự án được hiểu là toàn bộ nguồn vốn để thực hiện một dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến giai đoạn thực hiện đầu tư và hoàn thành Dự án. Vốn đầu tư dự án bao gồm: vốn tự có của doanh nghiệp góp để thực hiện dự án, vốn nhà đầu tư huy động như: vốn vay các tổ chức tín dụng, vốn huy động từ các nhà đầu tư khác…

Vốn góp thực hiện dự án
Pháp luật không quy định cụ thể về khái niệm của vốn góp thực hiện dự án, đây là một khái niệm sử dụng nhiều trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn góp thực hiện dự án là số vốn mà doanh nghiệp góp vào một dự án đầu tư cụ thể. Vốn góp thực hiện dự án có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn vốn điều lệ của doanh nghiệp và là một phần của vốn đầu tư dự án.
Ngoài ra, sự khác nhau giữa vốn đầu tư và vốn góp thực hiện dự án được hiểu ngắn gọn là: Vốn đầu tư là tổng vốn tự có của doanh nghiệp góp để thực hiện dự án và vốn mà nhà đầu tư huy động. Và vốn góp thực hiện dự án chỉ là một phần vốn góp của doanh nghiệp trong một dự án cụ thể nào đó.
Ví dụ: Công ty TNHH ABC có vốn điều lệ 2 tỷ đồng. Công ty này bỏ ra 1 tỷ để đầu tư vào 1 dự án XYZ. Sau đó, công ty huy động bên ngoài Công ty E 1 tỷ và Công ty F 500 triệu.
Lúc này, vốn đầu tư của dự án sẽ là 2 tỷ 500 triệu đồng. Trong đó vốn góp thực hiện dự án của Công ty TNHH ABC là 1 tỷ đồng
Trên đây là tư vấn của OTISLAWYERS về phân biệt vốn điều lệ, vốn đầu tư và vốn góp dự án đầu tư. Hi vọng bài viết là nguồn tham khảo hữu ích cho quý bạn đọc trong việc kinh doanh, đầu tư.
Dịch vụ tư vấn về Luật đầu tư của OTISLAWYERS

OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn về luật đầu tư. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hang, chúng tôi tin tưởng sẽ xung cấp tới các nhà đầu tư dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận