Hợp đồng vay tài sản là một loại hợp đồng vô cùng thông dụng trong đời sống hiện nay. Được sử dụng nhiều là vậy tuy nhiên chưa chắc các bên khi tham gia hợp đồng này đã biết hoặc hiểu rõ các quy định pháp luật về một hợp đồng vay tài sản hợp pháp, đúng luật. Cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu về hợp đồng vay tài sản và các quy định có liên quan trong bài viết dưới đây!
Hợp đồng vay tài sản là gì?
Theo quy định tại điều 463 BLDS: Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Hợp đồng vay tài sản có đặc điểm gì?
Hợp đồng vay tài sản có thể là hợp đồng song vụ hoặc hợp đồng đơn vụ
- Hợp đồng vay tài sản là hợp đồng song vụ khi mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau (Điều 402 BLDS năm 2015); có nghĩa là, quyền lợi của bên này là nghĩa vụ của bên kia, có tính chất “có đi, có lại”, thời điểm hợp đồng phát sinh hiệu lực cũng đồng thời phát sinh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể.
- Hợp đồng vay tài sản sẽ là hợp đồng đơn vụ khi thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm bên vay chuyển giao tài sản cho bên cho vay, kể từ thời điểm này mới phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên chủ thể.
Đối tượng của hợp đồng vay tài sản
Là các loại tài sản mà cá nhân, tổ chức được phép sở hữu. Tài sản theo quy định là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản.
HÌnh thức của hợp đồng vay tài sản
Theo quy định thì khi giao kết, hình thức hợp đồng dân sự mà các bên tham gia có thể áp dụng là bằng miệng, bằng văn bản, bằng hành vi, bằng thông điệp dữ liệu. Như vậy, hợp đồng vay tài sản cũng sẽ có những hình thức trên và các bên sẽ được tự do thỏa thuận lựa chọn hình thức phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế của nội dung hợp đồng.
Tuy nhiên, thực tế, để hạn chế tranh chấp, các bên tham gia vào hợp đồng nên lựa chọn hình thức bằng văn bản. Bởi hình thức bằng miệng chỉ nên áp dụng đối với những trường hợp cho vay với giá trị tài sản không lớn hoặc giữa các bên có mối quan hệ thân thiết. Một khi tranh chấp xảy ra, những hợp đồng vay tài sản bằng miệng thường rất khó chứng minh, xác định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các bên.
Xác định thời điểm chuyển rủi ro trong hợp đồng vay tài sản
Về nguyên tắc, ai là chủ sở hữu tài sản thì phải gánh chịu rủi ro đối với tài sản của mình. Các bên có thể thỏa thuận cụ thể về thời điểm chịu rủi ro đối với tài sản trong hợp đồng vay. Nếu trong quá trình giao kết, các bên không thỏa thuận thì khi bên vay tài sản nhận tài sản cho vay sẽ là thời điểm chuyển rủi ro.
Hợp đồng vay tài sản là một loại hợp đồng chuyển quyền sở hữu nên khi bên vay nhận tài sản cũng chính là thời điểm bên vay trở thành chủ sở hữu tài sản và phải gánh chịu mọi rủi ro liên quan (nếu trường hợp không thỏa thuận về thời điểm chuyển rủi ro).
Phân loại hợp đồng vay tài sản
Về phân loại, hợp đồng vay tài sản gồm hợp đồng vay không kỳ hạn và hợp đồng vay có kỳ hạn.
Hợp đồng vay không kỳ hạn (có lãi và không có lãi) là loại hợp đồng mà bên cho vay có quyền đòi lại tài sản và bên vay cũng có quyền trả nợ vào bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo cho nhau biết trước một thời gian hợp lý.
Còn đối với hợp đồng vay có kỳ hạn (có lãi và không có lãi), nghĩa vụ của bên vay phụ thuộc vào kỳ hạn mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Nghĩa vụ cùa các bên trong hợp đồng vay tài sản
Nghĩa vụ của bên cho vay
(1) Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng số lượng, chất lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
(2) Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.
(3) Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của BLDS 2015 hoặc luật khác có liên quan quy định khác.
Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
(1) Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn. Nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng chất lượng, số lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
(2) Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
(3) Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
(4) Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ:
Thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015 trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
(5) Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự;
b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Lãi suất trong hợp đồng vay tài sản
Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về lãi suất vay như sau:
- Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
+ Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
+ Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
- Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.
.>>>> Dẫn link: CÁCH TÍNH LÃI SUẤT TRONG HỢP ĐỒNG VAY TÀI SẢN
Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng dân sự của OTIS LAWYERS
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong việc giải quyết tranh chấp các loại hợp đồng. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới các nhà đầu tư dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận