Bí mật kinh doanh là một trong những đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp và được bảo hộ nếu đáp ứng đủ điều kiện của pháp luật sở hữu trí tuệ. Vậy bí mật kinh doanh là gì? Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành? Hãy cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Căn cứ pháp lí
Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019
Bí mật kinh doanh là gì?
Theo quy định tại khoản 23 Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009, 2019 thì “Bí mật kinh doanh (BMKD) là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.”
Điều kiện bảo hộ bí mật kinh doanh
Điều 84 Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009, 2019 quy định BMKD được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được.
- Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ BMKD lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng BMKD đó.
- Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để BMKD đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
Đối tượng không được bảo hộ
Theo Điều 85 Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009, 2019 quy định các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa BMKD đối với các thông tin bí mật sau đây:
- Bí mật về nhân thân.
- Bí mật về quản lý nhà nước.
- Bí mật về quốc phòng, an ninh.
- Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh.
Quyền của chủ sở hữu bí mật kinh doanh
Chủ sở hữu BMKD là tổ chức, cá nhân có được BMKD một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật BMKD đó. BMKD mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong khi thực hiện công việc được thuê hoặc được giao thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Quyền sử dụng bí mật kinh doanh
Chủ sở hữu BMKD có quyền sử dụng BMKD thông qua các hành vi được quy định tại khoản 4 Điều 124 Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009, 2019 bao gồm:
- Áp dụng BMKD để sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, thương mại hàng hóa;
- Bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu sản phẩm được sản xuất do áp dụng BMKD.
Quyền ngăn cấm sử dụng bí mật kinh doanh
Chủ sở hữu BMKD có quyền ngăn cấm người khác sử dụng BMKD
Chủ sở hữu BMKD và tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng BMKD có quyền ngăn cấm người khác sử dụng BMKD nếu việc sử dụng đó không thuộc các trường hợp sau:
- Bộc lộ, sử dụng BMKD thu được khi không biết và không có nghĩa vụ phải biết BMKD đó do người khác thu được một cách bất hợp pháp.
- Bộc lộ dữ liệu bí mật nhằm bảo vệ công chúng theo quy định tại khoản 1 Điều 128 Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009, 2019
- Sử dụng dữ liệu bí mật quy định tại Điều 128 Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009, 2019 không nhằm mục đích thương mại.
- Bộc lộ, sử dụng BMKD được tạo ra một cách độc lập.
- Bộc lộ, sử dụng BMKD được tạo ra do phân tích, đánh giá sản phẩm được phân phối hợp pháp với điều kiện người phân tích, đánh giá không có thỏa thuận khác với chủ sở hữu bí mật kinh doanh hoặc người bán hàng.
Hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh
Các hành vi sau đây bị coi là xâm phạm quyền đối với BMKD:
- Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc BMKD bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh đó;
- Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc BMKD mà không được phép của chủ sở hữu BMKD đó;
- Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt, xui khiến, mua chuộc, ép buộc, dụ dỗ, lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc làm bộc lộ BMKD;
- Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc BMKD của người nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền;
- Sử dụng, bộc lộ BMKD dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết BMKD đó do người khác thu được có liên quan đến một trong các hành vi đã nói trên đây;
- Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật quy định tại Điều 128 của Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009, 2019
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về BMKD. Chúng tôi hi vọng rằng đây sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho độc giả khi muốn tìm hiểu các định của pháp luật về lĩnh vực sở hữu trí tuệ.
Dịch vụ tư vấn sở hữu trí tuệ của OTIS LAWYERS
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn sở hữu trí tuệ. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
>>> Xem thêm bài viết khác: Đăng ký quyền tác giả
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park View, Số 3 đường Vũ Phạm Hàm, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận