Khi Nhà nước quyết định giao đất nông nghiệp thì sẽ chỉ giao đất trong một phạm vi diện tích nhất định tùy vào từng loại đất nông nghiệp cụ thể. Vậy hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật đất đai hiện nay là bao nhiêu với từng loại đất? Cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
Căn cứ pháp lí
Luật Đất đai năm 2013 sửa đổi, bổ sung 2018
Hạn mức giao đất nông nghiệp là gì?
Hạn mức đất giao đất nông nghiệp được hiểu là diện tích đất tối đa mà hộ gia đình, cá nhân được phép sử dụng trên cơ sở đất được Nhà nước giao sử dụng vào mục đích nông, lâm nghiệp. Diện tích này được xác định theo từng loại đất nông nghiệp cho từng vùng, từng địa phương khác nhau.
Hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật
Căn cứ theo Điều 129 Luật Đất đai quy định hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:
Loại đất được giao | Hạn mức | |
Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp | Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long | |
Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác | ||
đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân | Không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng | |
Không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. | ||
Đất rừng phòng hộ | Không quá 30 héc ta | |
Đất rừng sản xuất | Không quá 30 héc ta | |
Hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối | Tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta | |
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm | Hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng | |
Không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. | ||
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất | Hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta. | |
Giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối. | Để trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. | Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long. |
Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. | ||
Để trồng cây lâu năm. | Không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng | |
Không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. | ||
Để trồng rừng phòng hộ. | Không quá 30 héc ta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân. | |
Để trồng rừng sản xuất. | Không quá 30 héc ta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân. | |
Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không tính vào hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; trồng cây lâu năm; giao đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất. |
Lưu ý
Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Cơ quan quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ gia đình, cá nhân đó đăng ký hộ khẩu thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.
Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 Luật đất đai năm 2013.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về hạn mức giao đất nông nghiệp. Chúng tôi hi vọng rằng đây sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho độc giả khi muốn tìm hiểu các định của pháp luật về lĩnh vực đất đai.
Dịch vụ tư vấn đất đai của OTIS LAWYERS
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn đất đai. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận