Vấn đề liên quan đến thuế nói chung và thuế giá trị gia tăng luôn được nhiều người quan tâm, đặc biệt là các cá nhân và tổ chức tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Hãy cùng OTIS LAWYERS làm chủ kiến thức về thuế trong bài viết dưới đây về đối tượng chịu thuế suất GTGT 0%.
Đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% (VAT 0%)
Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định 4 nhóm đối tượng được áp dụng mức thuế suất GTGT 0% bao gồm:
Hàng hóa dịch vụ dùng cho xuất khẩu ra nước ngoài chịu thuế suất GTGT 0%
Hàng hóa xuất khẩu
- Hàng hóa dùng xuất khẩu, bao gồm ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán cho các tổ chức, cá nhân thuộc khu phi thuế quan, cho các cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa xác định được việc chuyển giao hàng hóa ở ngoài nước;
- Các loại vật tư, phụ tùng máy móc, sữa chữa tiêu dùng cho tổ chức nước ngoài;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu khác theo quy định:
- Hợp đồng gia công chuyển tiếp (có thể hiểu là sản phẩm gia công của đơn vị trước là đối tượng gia công của đơn vị sau);
- Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ (đối tượng cung ứng là cá nhân, tổ chức nước ngoài nhưng có địa điểm giao hàng tại Việt Nam theo yêu cầu của bên cung ứng);
- Hàng hóa xuất khẩu phục vụ nhu cầu tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
Dịch vụ xuất khẩu
- Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài để tiêu dùng ngoài Việt Nam (đối tượng không cư trú tại Việt Nam, cá nhân tổ chức Việt Nam ở nước ngoài hoặc ở nước ngoài trong thời gian cung ứng dịch vụ);
- Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho đối tượng là tổ chức, cá nhân tại khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan;
- Trường hợp hai chủ thể nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam ký hợp đồng dịch vụ mà việc cung cấp diễn ra cả trong và ngoài Việt Nam thì chỉ phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam mới được tính thuế 0% (trừ dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng). Nếu hợp đồng thỏa thuận không quy định rõ phần dịch vụ được thực hiện ở Việt Nam và ở ngoài Việt Nam thì phần được tính áp thuế có thể dựa theo tỷ lệ % chi phí phát sinh ở Việt Nam so với tổng chi phí của cả phần dịch vụ phát sinh ngoài Việt Nam. Đồng thời, cung cấp đầy đủ các chứng từ chứng minh phần dịch vụ thực hiện ở nước ngoài.
Vận tải quốc tế chịu thuế suất GTGT 0%
Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa di chuyển quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc ngược lại hoặc cả điểm đi và đến ở hai nước khác nhau. Trong đó gồm vận tải đường hàng không và vận tải đường biển.
Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải áp dụng thuế suất GTGT 0% cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở ngoài nước hoặc tổ chức thông qua đại lý
- Một số dịch vụ của ngành hàng không như:
- Dịch vụ cung cấp ăn uống, dịch vụ cất hạ cánh tại sân cảng, dịch vụ đậu, lưu trú an ninh bảo vệ;
- Dịch vụ kiểm tra an ninh hành khách (soi, quét);
- Dịch vụ cơ sở băng chuyền hành lý, hỗ trợ kỹ thuật tại mặt đất, các dịch vụ bảo vệ, di chuyển, hướng dẫn tàu bay…;
- Dịch vụ hỗ trợ hướng dẫn hành khách, hỗ trợ chất xếp, bốc vác, kiểm đếm hàng hóa… trong các chuyến bay đi quốc tế tại cảng hàng không Việt Nam.
- Một số dịch vụ của ngành hàng hải như:
- Dịch vụ liên quan đến tàu biển, cứu hộ hàng hải;
- Dịch vụ tại cầu cảng, bến phao như bốc vác, hạ hàng...
Hàng hóa, dịch vụ khác chịu thuế suất GTGT 0%
- Các hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình tại nước ngoài hoặc ở khu quy định phi thuế quan;
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu trừ các hàng hóa, dịch vụ được quy định cụ thể mức thuế suất áp dụng;
- Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Vậy đối tượng nào không chịu thuế suất GTGT 0%?
- Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài (chuyển trách nhiệm bảo hiểm giữa các doanh nghiệp);
- Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ, sở hữu trí tuệ;
- Chuyển nhượng vốn cung cấp các dịch vụ tín dụng, tài chính, đầu tư chứng khoán, bưu chính viễn thông;
- Tài nguyên, khoáng sản thô, chưa qua chế biến;
- Các mặt hàng như: thuốc lá, rượu bia được nhập khẩu về sau đó xuất khẩu ra nước ngoài thì không thuộc đối tượng phải tính thuế giá trị gia tăng bán ra nhưng đồng thời cũng không được tính khấu trừ thuế giá trị gia tăng mua vào.
- Một số hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan dưới đây cũng thuộc nhóm không áp dụng thuế suất 0%:
- Ô tô;
- Dịch vụ bưu chính viễn thông, thẻ cào điện thoại;
- Mặt hàng là xăng, dầu phục vụ phương tiện vận tải tại nội địa;
- Các dịch vụ cho thuê như văn phòng, khách sạn, vận chuyển đưa đón người lao động…
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
- Dịch vụ thanh toán qua các kênh điện tử;
- Dịch vụ mang tính chất giải trí, văn hóa, nghệ thuật thể dục thể thao thi đấu;
- Dịch vụ cung cấp hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ gắn với việc buôn bán và tiêu thụ tại Việt Nam…
Trên đây là nội dung tư vấn của OTIS LAWYERS về đối tượng chịu thuế suất GTGT 0%. Hy vọng bài viết là nguồn tham khảo hữu ích cho quý khách hàng về thuế suất GTGT.
Dịch vụ tư vấn kế toán – thuế của OTIS LAWYERS
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn kế toán – thuế. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận