Để đáp ứng được nhu cầu của người dân khi loại đất ban đầu không còn phù hợp với nhu cầu sử dụng của họ nữa, pháp luật cho phép họ có thể chuyển mục đích sử dụng đất cho phù hợp với nhu cầu của mình. Vậy chuyển mục đích sử dụng đất là gì? Thủ tục thực hiện như thế nào? Cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
Căn cứ pháp lí
Luật đất đai năm 2013
Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Thông tư 09/2021/TT-BTNMT
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Hiện nay trong Luật đất đai 2013 chưa có định nghĩa rõ ràng về chuyển mục đích sử dụng đất (CMĐSDĐ), mà chỉ có một số quy định liên quan. Từ các quy định đó có thể đưa ra khái niệm về chuyển đôi mục đích sử dụng đất như sau:
Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, các trường hợp sau được CMĐSDĐ không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng kí biến động:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm.
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm.
- Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm.
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
Điều 57 Luật đất đai năm 2013 quy định các trường hợp CMĐSDĐ phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Khi CMĐSDĐ theo các trường hợp trên thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Điều 59 Luật đất đai quy định về thẩm quyền cho phép CMĐSDĐ như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức
- Ủy nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
Trong trường hợp cho phép CMĐSDĐ để thực hiện dự án đầu tư mà dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép CMĐSDĐ khi có một trong các văn bản sau đây:
- Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
Đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được cho phép CMĐSDĐ khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan.
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Đối với cá nhân, hộ gia đình
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn xin CMĐSDĐ
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lí, giải quyết yêu cầu.
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau:
- Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
- Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.
- Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính
Bước 4: Trả kết quả
Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Đối với tổ chức
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ
Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép CMĐSDĐ.
- Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).
- Văn bản thẩm định điều kiện cho phép CMĐSDĐ; đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở; để bán hoặc để cho thuê hoặc; để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất; theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản...
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa hoặc nộp tại trung tâm hành chính công đối với một số tỉnh, thành; nếu không thì nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan phụ trách sẽ tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc; cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo; và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Xử lí, giải quyết yêu cầu
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm sau:
- Thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.
- Hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Trình UBND cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.
- Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính
Bước 4. Trả kết quả
Sở Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho tổ chức sau khi tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Thời gian không tính các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Chúng tôi hi vọng rằng đây sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho độc giả khi muốn tìm hiểu các định của pháp luật về lĩnh vực đất đai.
Dịch vụ tư vấn đất đai của OTIS LAWYERS
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn đất đai. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận