Năm 2024 với nhiều tín hiệu tích cực khi các quốc gia lớn như Mỹ, Trung Quốc, Anh, các nước Châu Âu, Hàn Quốc, Singapore liên tục có những nhà đầu tư rót vốn vào thị trường Việt Nam. Dòng vốn này có thể đầu tư theo nhiều cách như đầu tư mua cổ phần, trái phiếu để thu lợi nhuận hay một hình thức đầu tư phổ biến hơn là đầu tư trực tiếp do các nhà đầu tư nước ngoài góp vốn và tham gia quản trị doanh nghiệp. Cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu về các loại vốn cần biết khi thành lập doanh nghiệp FDI trong bài viết dưới đây!
Doanh nghiệp FDI là gì?
Trên thực tế, định nghĩa doanh nghiệp FDI là gì được hiểu theo nhiều cách với các góc nhìn khác nhau. Để hiểu một cách khái quát và ngắn gọn nhất thì bạn có thể hiểu rằng:

Doanh nghiệp FDI là các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài và sử dụng hoàn toàn nguồn vốn này trong hầu hết các hoạt động kinh doanh của mình.
So với các loại hình công ty khác cũng có vốn đầu tư từ nước ngoài, doanh nghiệp FDI phải là các doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài, sử dụng hoàn toàn nguồn vốn này trong hầu hết các hoạt động kinh doanh của mình và các nhà đầu tư vốn nước ngoài tham gia trực tiếp vào quản trị công ty cũng như việc kinh doanh của doanh nghiệp..
Đặc điểm doanh nghiệp FDI
Theo quy định của Luật Đầu tư 2020, Doanh nghiệp FDI được xem là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài với các đặc điểm như sau:
- Hình thức đầu tư: Doanh nghiệp thành lập có 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài. Đầu tư góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần của doanh nghiệp khác. Công ty nước ngoài có chi nhánh được thành lập tại Việt Nam. Hợp tác đầu tư kinh doanh theo hình thức hợp đồng BCC.
Lưu ý: Hợp đồng BCC là loại hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận và sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
- Hình thức doanh nghiệp: Công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
- Quyền và nghĩa vụ: Doanh nghiệp FDI thực hiện quyền và nghĩa vụ theo pháp luật Việt Nam và hưởng các chính sách ưu đãi riêng dành cho doanh nghiệp FDI.
- Mục đích hoạt động: Hợp tác với các tổ chức kinh tế Việt Nam và mở rộng thị trường kinh doanh đa quốc gia.
Các loại vốn khi thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam
Vốn điều lệ
Đây là loại vốn phổ biến, không chỉ các doanh nghiệp FDI mà cả các doanh nghiệp trong nước khi thành lập đều phải kê khai thông tin về vốn điều lệ đối với cơ quan nhà nước. Vốn điều lệ công ty là tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty.
Pháp luật Việt Nam không có quy định về số vốn điều lệ công ty tối thiểu là bao nhiêu hoặc mức vốn điều lệ tối đa khi đăng kí nghề nghiệp kinh doanh bình thường. Tuy nhiên, đối với một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định thì cần phải đăng kí mức vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh đó
Vốn pháp định
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có đủ khi đăng kí ngành kinh doanh có điều kiện để thành lập công ty hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh. Mức vốn pháp định lớn hay nhỏ phụ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà doanh nghiệp đăng kí. Các ngành nghề khác nhau có những yêu cầu về mức vốn pháp định khác nhau.

Ví dụ: Theo Nghị định 141/2006/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bằng Nghị định 10/2011/NĐ-CP về ban hành về Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng, với ngân hàng 100% vốn nước ngoài, số vốn pháp định tối thiểu là 3000 tỉ VNĐ, tức là khi thành lập ngân hàng có 100% vốn nước ngoài, số vốn ít nhất mà ngân hàng đó phải có là 3000 tỉ VNĐ để đảm bảo điều kiện hoạt động của mình.
Vốn đầu tư dự án
Khái niệm về vốn đầu tư dự án của doanh nghiệp thường phổ biến trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Vốn đầu tư dự án là tổng các nguồn vốn góp vào một dự án đầu tư để thực hiện dự án đó. Vốn đầu tư có thể bao gồm: vốn điều lệ của doanh nghiệp (có thể góp một phần hoặc toàn bộ), vốn vay từ ngân hàng, vốn góp của các nhà đầu tư khác,…Vốn đầu tư thường được gắn liền với các dự án đầu tư cụ thể và được thể hiện trên giấy chứng nhận đầu tư.
Vốn góp thực hiện dự án
Vốn góp thực hiện dự án là số vốn mà doanh nghiệp góp vào một dự án đầu tư cụ thể. Số vốn góp thực hiện dự án đầu tư có thể nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Theo như khái niệm vốn đầu tư dự án đã đề cập ở trên thì vốn đầu tư bảo gồm cả vốn góp, vốn huy động và vốn vay. Đối với các doanh nghiệp FDI, khi thành lập công ty ở dự án đầu tiên, số vốn phải góp ít nhất bằng vốn điều lệ trong thời hạn ghi trên giấy của giấy chứng nhận đầu tư. Nói cách khác, thông thường, vốn điều lệ của công ty FDI là vốn góp để thực hiện dự án. Tuy nhiên, số vốn góp thực hiện dự án này không bị giới hạn, nếu nhà đầu tư muốn triển khai nhiều dự án hơn trong tương lai.
Trên đây là tư vấn của OTISLAWYERS về các loại vốn nhà đầu tư cần biết khi thành lập doanh nghiệp FDI tại Việt Nam. Hi vọng bài viết là nguồn tham khảo hữu ích cho quý khách hàng!
Dịch vụ gia hạn Giấy Chứng nhận đầu tư của OTIS LAWYERS
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn đầu tư và thực hiện các thủ tục xin giấy phép đầu tư, điều chỉnh, thay đổi, gia hạn Giấy Chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới các nhà đầu tư dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận