Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy phép kinh doanh là hai loại giấy tờ mà mỗi doanh nghiệp cần phải có khi tham gia vào các hoạt động kinh doanh của mình. Tuy nhiên, về mặt bản chất, đây là hai loại giấy tờ hoàn toàn khác nhau. Vậy phân biệt Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy phép kinh doanh như thế nào? Cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
Cơ sở pháp lý
Luật Thương mại 2005
Luật Doanh nghiệp 2020
Nghị định 09/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Khái niệm
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Được quy định tại Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được hiểu là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.
Có thể thấy, đây là giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, ghi nhận một số thông tin cơ bản của doanh nghiệp như: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, thông tin người đứng đầu…
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chính là cơ sở để Nhà nước quản lý hoạt động của doanh nghiệp.
Giấy phép kinh doanh
Giấy phép kinh doanh thường được cấp sau Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đây là một loại chứng thư pháp lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để chứng nhận cho các ngành nghề hợp pháp của các cơ sở kinh doanh; đồng thời cũng là cơ sở để Nhà nước có thể quản lý trật tự xã hội về điều kiện kinh doanh được dễ dàng hơn.
Một số loại giấy phép kinh doanh phổ biến hiện nay:
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
– Giấy chứng nhận để điều kiện về phòng cháy chữa cháy;
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng khám;
– Giấy phép sản xuất thuốc thú ý;
– Giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ (tin học);
– Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô…
Phân biệt Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với Giấy phép kinh doanh
Tiêu chí | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp | Giấy phép kinh doanh |
Cơ sở pháp lý | Luật Doanh nghiệp 2020 | – Luật Thương mại 2005; – Nghị định 09/2018/NĐ-CP |
Đối tượng | Doanh nghiệp nói chung | – Các tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện; – Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài muốn thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. |
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép | Sở Kế hoạch và Đầu tư | – Sở Công thương; – Bộ quản lý ngành. |
Điều kiện cấp phép | – Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh; – Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định của pháp luật; – Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ; – Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. | – Tuỳ thuộc vào đối tượng cấp và ngành nghề kinh doanh có điều kiện; – Đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài: Phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP. |
Nội dung | – Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp. – Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. – Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn. – Vốn điều lệ. | – Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính và người đại diện theo pháp luật; – Chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập; – Hàng hóa phân phối; – Các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; – Các nội dung khác theo quy định của pháp luật. |
Trên đây là tư vấn của OTIS LAWYERS về phân biệt Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy phép kinh doanh. Hy vọng đây sẽ là một nguồn tham khảo hữu ích đối với quý bạn đọc. OTIS LAWYERS xin chân thành cảm ơn!
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: K28 - Nhóm K, Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận