Home / Khi nào được chấm dứt hợp đồng lao động

Khi nào được chấm dứt hợp đồng lao động

28 Tháng 10, 2025 161 lượt xem Tin tức
khi-nao-duoc-cham-dut-hop-dong-lao-dong

Trong quá trình làm việc, không ít trường hợp quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động phải chấm dứt do nhiều nguyên nhân. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được quy định để chấm dứt hợp đồng lao động đúng quy định pháp luật. 

Điều này dễ dẫn đến tranh chấp, bồi thường hoặc quyền lợi của các bên không được đảm bảo.Vậy khi nào được chấm dứt hợp đồng lao động? Hãy cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Chấm dứt hợp đồng lao động là gì?

khi-nao-duoc-cham-dut-hop-dong-lao-dong
Ảnh minh họa – Chấm dứt hợp đồng lao động là gì

Quan hệ lao động là mối quan hệ pháp lý giữa người lao độngngười sử dụng lao động. Tuy nhiên, trong thực tế, không phải hợp đồng nào cũng kéo dài đến hết thời hạn đã ký.

Chấm dứt hợp đồng lao động là việc kết thúc quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động theo các quy định của pháp luật lao động và các điều khoản trong hợp đồng lao động (HĐLĐ) đã ký kết.

Các trường hợp được chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định hiện hành

Căn cứ theo Điều 34 Bộ luật Lao động năm 2019 có 13 trường hợp chấm dứt HĐLĐ trong đó có 6 trường hợp do người lao động đơn phương chấm dứt, 5 trường hợp do người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt và 2 trường hợp do hai bên thỏa thuận hoặc do điều kiện khách quan cụ thể như sau: 

(1) Người lao động (NLĐ) hết hạn HĐLĐ, trừ trường hợp NLĐ là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện cho người lao động (theo Khoản 4, Điều 177). 

(2) NLĐ đã hoàn thành công việc theo HĐLĐ. 

(3) Thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ giữa hai bên. 

(4) NLĐ bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại Khoản 5, Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong HĐLĐ theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật. 

(5) NLĐ là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

(6) NLĐ chết hoặc bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. 

(7) Người sử dụng lao động (NSDLĐ) là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. NSDLĐ không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc UBND cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật. 

(8) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải. 

(9) Người lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo quy định. 

(10) NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo quy định. 

(11) NSDLĐ cho người lao động thôi việc theo quy định. 

(12) Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này. 

(13) Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

Quyền lợi của người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động

Căn cứ Bộ Luật Lao động 2019 và các văn bản pháp luật, người lao động khi nghỉ việc, tùy từng trường hợp cụ thể, có thể nhận được các khoản tiền dưới đây:

– Tiền lương cho những ngày làm việc chưa được thanh toán

– Tiền trợ cấp thôi việc

– Trợ cấp mất việc làm

– Tiền phép năm chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết

– Trợ cấp thất nghiệp

Thời hạn thanh toán các khoản tiền khi chấm dứt hợp đồng lao động là bao lâu?

khi-nao-duoc-cham-dut-hop-dong-lao-dong
Ảnh minh họa – Thời hạn thanh toán các khoản tiền khi chấm dứt hợp đồng lao động

Căn cứ quy định tại Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 thì thời hạn thanh toán các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên được quy định là 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm  dứt HĐLĐ, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

– Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

– Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;

– Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;

– Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

Tư vấn pháp luật lao động – bảo hiểm của OTIS LAWYERS

Quan hệ lao động và các vấn đề liên quan đến chấm dứt hợp đồng, bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp thường phức tạp và dễ phát sinh tranh chấp. Không ít người lao động và doanh nghiệp rơi vào tình huống mất thời gian, chi phí vì không nắm rõ quy định.

Với đội ngũ luật sư gần 20 năm kinh nghiệm, chúng tôi cung cấp các dịch vụ:

– Tư vấn chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp, đúng quy định.

– Soạn thảo, rà soát hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.

– Giải quyết tranh chấp về sa thải, kỷ luật lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

– Đại diện người lao động hoặc doanh nghiệp tham gia thương lượng, hòa giải, khởi kiện tranh chấp lao động.

Hãy liên hệ OTIS LAWYERS ngay hôm nay để được tư vấn chuyên sâu và tham gia dịch vụ Tư vấn pháp luật lao động – bảo hiểm để được bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn bằng giải pháp pháp lý hiệu quả, nhanh chóng và tối ưu chi phí!

CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ

  • Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park View, Số 3 đường Vũ Phạm Hàm, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
  • Email: info@otislawyers.vn
  • Hotline: (+84)987 748 111
  • Kakaotalk ID: azlaw84
  • Wechat ID: OtisLawyers

.
.
.
.
.