Từ ngày 1-3, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ triển khai cấp hộ chiếu phổ thông gắn chip điện tử cho công dân Việt Nam. Vậy hộ chiếu gắn chip là gì? Có bắt buộc phải đổi sang loại hộ chiếu mới này không? Hãy cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu các quy định pháp luật về hộ chiếu gắn chip trong bài viết dưới đây!
Căn cứ pháp lý
Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Thông tư 73/2021/TT-BCA
Thông tư số 25/2021/TT-BTC
Hộ chiếu gắn chip là gì?
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Có ba mẫu hộ chiếu sau:

Về hộ chiếu gắn chip điện tử (hộ chiếu gắn chip), Điều 2 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định hộ chiếu gắn chip điện tử là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người cấp. Hộ chiếu gắn chip điện tử còn chứa những thông tin sinh trắc cá nhân như vân tay, khuôn mặt, mống mắt,…
Đối tượng nào sẽ được cấp hộ chiếu gắn chip
Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn
Thủ tục cấp hộ chiếu gắn chip
Hồ sơ cần chuẩn bị
- 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông (mẫu TK01) ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA.
- 02 ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm. Lưu ý: mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông nền trắng;
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu. Ttrường hợp bị mất hộ chiếu, phải có đơn trình báo mất hộ chiếu hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất.
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra đối chiếu.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định. Trường hợp hồ sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
a) Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có gắn chíp điện tử nộp hồ sơ theo các cách thức sau:
Trực tiếp nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú. Trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
b) Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí, hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận hộ chiếu gắn chip
Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp nhận hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
Thời hạn giải quyết
Không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Có thể khai tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến, sau đó trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả hoặc đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính.
>>>Xem thêm: Làm Hộ chiếu online: Nên hay không nên?
Lệ phí
Căn cứ quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC thì công dân Việt Nam, khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp các giấy tờ liên quan đến hộ chiếu, giấy thông hành, tem AB phải nộp lệ phí như sau:
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)
+ Trường hợp cấp mới thì mức thu là 200 nghìn đồng/lần cấp
+ Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất thì mức thu là 400 nghìn đồng/lần cấp
+ Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự thì mức thu là 100 nghìn đồng/lần cấp
>>>Xem thêm bài viết: Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài - Trình tự thủ tục mới nhất năm 2023
Giải đáp một số thắc mắc thường gặp về hộ chiếu gắn chip
Hộ chiếu gắn chip có định vị theo dõi hay không?
Theo lãnh đạo Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, một trong những tính năng ưu việt mới của hộ chiếu gắn chip điện tử là có tính bảo mật thông tin cao, vì được lưu trữ trong con chip, rất khó sao chép thông tin.
Bộ Công an khẳng định chip điện tử gắn trên hộ chiếu mẫu mới chỉ đơn thuần lưu trữ thông tin, hoàn toàn không có việc định vị theo dõi người được cấp hộ chiếu.
Hộ chiếu gắn chip và hộ chiếu không gắn chip khác nhau thế nào?

Khoản 1 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA quy định về hình thức hộ chiếu gắn chip như sau:
“a) Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên hộ chiếu; hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử;
b) Hình ảnh tại các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp cùng họa tiết trống đồng;
c) Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu: tiếng Việt và tiếng Anh;
d) Số trang trong cuốn hộ chiếu không kể trang bìa: 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm, 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông có thời hạn không quá 12 tháng;
đ) Kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75 mm;
e) Bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18mm ± 0,3mm;
g) Chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
h) Bìa hộ chiếu là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;
i) Chữ, số hộ chiếu được đục lỗ bằng công nghệ laser thông suốt từ trang 1 tới bìa sau cuốn hộ chiếu và trùng với chữ, số ở trang 1;
k) Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO.”
Có thể thấy, hộ chiếu gắn chip là loại hộ chiếu có gắn chip điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ ký số của người được cấp. Hộ chiếu gắn chip điện tử có những tiện ích như: lưu trữ được nhiều thông tin theo một định dạng thống nhất, tăng độ chính xác của việc nhận dạng; tính bảo mật thông tin cao, bảo vệ người mang hộ chiếu khỏi việc bị lấy cắp thông tin cá nhân.
Có bắt buộc phải đổi sang hộ chiếu gắn chip không?
Căn cứ Điều 6 Thông tư 73/2021/TT-BCA quy định:

Như vậy, hai loại hộ chiếu gắn chip và không gắn chip được sử dụng song hành. Những hộ chiếu được cấp trước ngày 01/01/2022 có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong hộ chiếu mà không bắt buộc đổi sang hộ chiếu gắn chip.
Trên đây là những chia sẻ của OTIS LAWYERS về những quy định pháp luật có liên quan đến hộ chiếu gắn chip. Mong rằng qua những chia sẻ trên sẽ giúp quý khách hàng có được những thông tin cần thiết khi đề nghị cấp hộ chiếu. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ dưới đây để nhận được tư vấn cũng như được cung cấp các dịch vụ đảm bảo chất lượng.
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: K28 - Nhóm K, Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 098774811
Bình luận