Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai, được chia thành hai dạng phổ biến là tranh chấp đất đai có sổ đỏ và tranh chấp đất đai không có sổ đỏ. Bài viết dưới đây OTIS LAWYERS sẽ chia sẻ đến quý khách hàng trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai không có sổ đỏ mới nhất năm 2023.
Cơ sở pháp lý:
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015
Nghị định 43/2014/NĐ-CP
Nghị định 01/2017/NĐ-CP.
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP
Khi không có giấy tờ về quyền sử dụng đất, các bên tranh chấp trước tiên bắt buộc phải hòa giải tại UBND xã. Nếu hòa giải không thành các bên có thể nộp đơn yêu cầu UBND cấp huyện giải quyết hoặc khởi kiện ra Tòa án.
Hòa giải tranh chấp đất đai không có sổ đỏ tại UBND cấp xã
Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải với nhau. Nếu không tự hòa giải được sẽ thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã. UBND xã không tự hòa giải mà phải có đơn yêu cầu của một trong các bên tranh chấp.
Điều 88 Nghị định 43/2014 quy định thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã như sau:
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu hòa giải đến UBND cấp xã
Bước 2: Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
-Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;
-Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải.
-Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
Bước 3: Thông báo kết quả hòa giải
Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung:
- Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải;
- Thành phần tham dự hòa giải;
- Tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu);
- Ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai;
- Những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.
Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định tại Khoản 5 Điều 202 của Luật Đất đai.
Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
Giải quyết khi hòa giải tranh chấp đất đai không thành
Trường hợp Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:
Cách 1: Yêu cầu Ủy ban nhân dân có thẩm quyền giải quyết
-Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp huyện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Hồ sơ gồm có:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
- Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xãTrích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh
- Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3 : Giải quyết yêu cầu
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết
- Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan
Sau khi nhận được quyết định giải quyết tranh chấp:
- Nếu đồng ý kết quả giải quyết tranh chấp thì kết thúc tranh chấp.
- Không đồng ý kết quả giải quyết thì: Khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính (khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày;
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
-Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
- Địa điểm nộp: Tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thủ tục giải quyết
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.
- Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Bước 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kết quả giải quyết
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp.
- Nếu đồng ý kết quả giải quyết tranh chấp thì kết thúc tranh chấp.
- Không đồng ý kết quả giải quyết thì: Khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính (khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
- Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày, tăng thêm 10 ngày (nếu tranh chấp xảy ra tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn).
Lưu ý: Thời hạn giải quyết tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh không tính những thời gian sau:
+ Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
+ Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
+ Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Cách 2: Khởi kiện tại Tòa án nhân dân
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện
Hồ sơ khởi kiện tranh chấp đất đai gồm:
- Đơn khở kiện theo mẫu;
- Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của UBND xã và có chữ ký của các bên tranh chấp.
- Giấy tờ của người khởi kiện: Sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Danh mục tài liệu, chứng cứ liên quan đến tranh chấp đất đai
Bước 2: Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền
Bước 3: Tòa án nhận hồ sơ và thụ lý đơn khởi kiện
Nếu hồ sơ khởi kiện chưa đầy đủ thì Tòa án sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Nếu hồ sơ khởi kiện đầy đủ theo quy định thì Tòa án sẽ thông báo nộp tạm ứng án phí, người khởi kiện sẽ nộp tạm ứng án phí và Tòa án sẽ tiến hành thụ lý.
Bước 4: Giải quyết tranh chấp
Tòa án sẽ tiến hành hòa giải tại Tòa; nếu các bên hòa không thành thì Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục sơ thẩm.
Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai của OTIS LAWYERS
Trên đây là những giải đáp của chúng tôi về thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai không có sổ đỏ.Chúng tôi hi vọng đây sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho quý khách khi tìm hiểu về đất đai.
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn đất đai. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới các khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận