Dự án đầu tư theo quy định pháp luật Việt Nam sẽ có một thời hạn nhất định. Khi hết thời hạn hoạt động trên Giấy Chứng nhận đầu tư, nếu nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục hoạt động của dự án thì phải thực hiện đăng ký gia hạn Giấy Chứng nhận đầu tư. Trong bài viết dưới đây, OTIS LAWYERS xin được chia sẻ tới quý bạn đọc về thủ tục gia hạn Giấy Chứng nhận đầu tư!
Giấy Chứng nhận đầu tư là gì?
Giấy Chứng nhận đầu tư là văn bản văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trong đó ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư, bao gồm:

- Tên dự án đầu tư.
- Nhà đầu tư
- Mã số dự án đầu tư
- Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
- Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
- Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư
- Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
- Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Thời hạn của hoạt động của dự án đầu tư
Căn cứ theo Điều 44 Luật Đầu tư 2020, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư được quy định như sau:
- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.
- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm; thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.
- Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất; cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất; thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư.
- Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư; và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; nhưng không quá thời hạn tối đa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, trừ các dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu; tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;
b) Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.
Ngoài ra, Chính phủ quy định chi tiết về thời hạn hoạt động của dự án đầu tư tại Điều 27 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cụ thể:
- Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 44 Luật Đầu tư được tính từ ngày nhà đầu tư được cấp Quyết định chấp thuận nhà đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu.
Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thì thời hạn hoạt động của dự án được tính từ ngày nhà đầu tư được quyết định giao đất; quyết định cho thuê đất, quyết định chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp nhà đầu tư đã có quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất; quyết định chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chậm được bàn giao đất thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; được tính từ ngày bàn giao đất trên thực địa.
- Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư; nhà đầu tư được điều chỉnh tăng hoặc giảm thời hạn hoạt động của dự án đầu tư. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư sau khi điều chỉnh không được vượt quá thời hạn quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 44 Luật Đầu tư.
- Căn cứ mục tiêu, quy mô, địa điểm, yêu cầu hoạt động của dự án đầu tư; cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư; cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định thời hạn hoạt động; điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại các khoản 1 và 2 Điều này.
Điều kiện gia hạn Giấy Chứng nhận đầu tư
Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; nếu nhà đầu tư có như cầu gia hạn dự án đầu tư; (không được quá thời hạn tối đa quy định tại khoản 1 và 2 Điều 44 Luật Đầu tư 2020); và đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 27 Nghị định 31/2021/NĐ-CP:
a) Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia; quy hoạch vùng; quy hoạch tỉnh; quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt (nếu có); phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị; chương trình kế hoạch phát triển nhà ở (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị);
b) Đáp ứng điều kiện giao đất; cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng đất).

Ngoài ra, trường hợp dự án đầu tư đáp ứng điều kiện gia hạn hoạt động; quy định tại điểm b khoản 4 Điều này; nhưng không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 4 Điều này; cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư; cơ quan đăng ký đầu tư xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo từng năm; cho đến khi có kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện; theo quy định của pháp luật về đất đai. Nhà đầu tư chỉ thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án cho năm đầu tiên gia hạn.
Các trường hợp không được gia hạn Giấy Chứng nhận đầu tư
a) Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;
b) Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.
Thủ tục gia hạn Giấy Chứng nhận đầu tư
Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư được thực hiện như sau:
a) Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư; nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.
Hồ sơ gồm:
Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm a khoản này; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan; để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định này;
c) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 Nghị định này;
d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; cơ quan đăng ký đầu tư xem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đầu tư và khoản 4 Điều 27 của Nghị định này; để lập báo cáo thẩm định trình cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư;
đ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
e) Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định; tương ứng tại các điểm b, c, d và đ khoản này để gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất; Trong thời hạn tối thiểu 06 tháng trước khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; nhà đầu tư thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Dịch vụ gia hạn Giấy Chứng nhận đầu tư của OTIS LAWYERS
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn đầu tư và thực hiện các thủ tục xin giấy phép đầu tư, điều chỉnh, thay đổi, gia hạn Giấy Chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng; chúng tôi tin tưởng sẽ xung cấp tới các nhà đầu tư dịch vụ tốt nhất; chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận