Nhãn hiệu chứng nhận (NHCN) là một loại nhãn hiệu và là đối tượng bảo hộ của quyền sở hữu công nghiệp. vậy nhãn hiệu chứng nhận là gì? Vậy pháp luật quy định như thế nào về nhãn hiệu chứng nhận? Hãy cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
Cơ sở pháp lí
Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-VPQH 2019 Luật Sở hữu trí tuệ
Nhãn hiệu chứng nhận là gì?
Khoản 18 Điều 4 Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-VPQH 2019 Luật Sở hữu trí tuệ quy định như sau: NHCN là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
NHCN được cấp để chứng nhận sự đáp ứng được với các tiêu chuẩn xác định nhưng không bị hạn chế ở bất kì thành viên nào. NHCN có thể được bất cứ người nào sử dụng với điều kiện người đó chứng minh được rằng sản phẩm có liên quan đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định đã được thiết lập.
Ví dụ: NHCN hàng Việt Nam chất lượng cao,…
Quyền đăng kí nhãn hiệu chứng nhận
Theo quy định tại Khoản 4, Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ 2019:
Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký NHCN với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu chứng nhận
Hồ sơ đăng ký NHCN bao gồm:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định (theo mẫu 04-NH quy định tại Phụ lục A TT 01/2007/TT-BKHCN);
- Mẫu nhãn hiệu tập thể (05 mẫu kích thước lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm;)
- Danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể. Quy chế bao gồm những nội dung sau:
- Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;
- Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;
- Các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;
- Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;
- Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu
- Bản thuyết minh về tình chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tình chất đặc thù hoặc là NHCN chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý;
- Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là NHCN nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu tập thể, NHCN có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
- Giấy ủy quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu chứng nhận
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Chuẩn bị hồ sơ như trên
Bước 2. Nộp hồ sơ
Có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Cục sở hữu trí tuệ hoặc 2 văn phòng đại diện của Cục ở Đà Nẵng và TP.Hồ Chí Minh.
Bước 3: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu
Bước 4: Công bố đơn
Bước 5: Thẩm định nội dung đơn
Bước 6. Cấp/ Từ chối cấp văn bằng bảo hộ
Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu chứng nhận
Hiệu lực của văn bằng bảo hộ là mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
Văn bằng bảo hộ bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không kiểm soát hoặc kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu đó.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về nhãn hiệu chứng nhận. Chúng tôi hi vọng rằng đây sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho độc giả khi muốn tìm hiểu các định của pháp luật về lĩnh vực sở hữu trí tuệ.
Dịch vụ tư vấn sở hữu trí tuệ của OTIS LAWYERS
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn sở hữu trí tuệ. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận