Tranh chấp đất đai diễn ra ngày càng nhiều với nhiều dạng tranh chấp khác nhau. Để giải quyết được một vụ án tranh chấp đất đai phải cần thời gian dài và bỏ ra nhiều công sức. Bởi quy trình và thủ tục tương đối phức tạp, mất nhiều thời gian. Vậy phải làm như thế nào để biết được các quy trình thủ tục đó và tìm ra cách giải quyết nhanh nhất? Dưới đây, OTIS LAWYERS sẽ chia sẻ đến độc giả quy trình, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất.
Cơ sở pháp lý
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015
Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP về trả lại đơn khởi kiện, quyền nộp đơn khởi kiện lại vụ án
Tranh chấp đất đai là gì?
Ngày này, tranh chấp đất đai diễn ra rất phổ biến với nhiều dạng tranh chấp khác nhau. Các loại tranh chấp này tương đối phức tạp và tốn nhiều thời gian để giải quyết.
Khoản 24 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 quy định: Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
Quy định này được giải thích tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP. Theo đó hiểu là chỉ những tranh chấp xác định ai là người có quyền sử dụng đất như tranh chấp về ranh giới do hành vi lấn, chiếm,.. mới là tranh chấp đất đai. Việc xác định tranh chấp đất đai và tranh chấp liên quan đến đất đai rất quan trọng. Vì thủ tục giải quyết mỗi loại tranh chấp là khác nhau. Nếu là tranh chấp đất đai thì không được khởi kiện luôn tại Tòa án mà trước tiên phải hòa giải tại UBND cấp xã.
Lưu ý: các tranh chấp sau không phải là tranh chấp đất đai mà chỉ là tranh chấp liên quan đến đất đai:
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp
Điều 203 Luật đất đai năm 2013 quy định thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai như sau:
Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết
Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:
- Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền tùy thuộc vào tranh chấp:
+ Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
+ Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;
- Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự;
Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai
Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã trước khi khởi kiện
Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải với nhau. Nếu không tự hòa giải được sẽ thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã.
Điều 88 Nghị định 43/2014 quy định thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã như sau:
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu hòa giải đến UBND cấp xã
Bước 2: Khi nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
Thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;
Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
Bước 3: Thông báo kết quả hòa giải
Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung:
Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định tại Khoản 5 Điều 202 của Luật Đất đai.
Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai khi hòa giải không thành
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai khi có sổ đỏ
Khi một trong các bên có giấy chứng nhận hoặc có một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai thì do Tòa án nhân dân nơi có đất tranh chấp thụ lý và và giải quyết theo thủ tục tố tụng dân sư dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện
Căn cứ theo khoản 2 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, hồ sơ khởi kiện bao gồm:
Đơn khởi kiện theo mẫu
Biên bản hòa giải không thành có chứng nhận của UBND xã và có chữ ký của các bên tranh chấp
Giấy tờ của người khởi kiện: chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, sổ hộ khẩu.
Danh mục tài liệu chứng cứ chứng minh quyền sử dụng đất kèm theo đơn khởi kiện ( giấy chứng nhận hoặc một trong các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai năm 2013)
Các giấy tờ chứng minh khác: theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015, ai khởi kiện vấn đề gì thì phải có tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho chính yêu cầu khởi kiện đó.
Bước 2: Nộp đơn khởi kiện
Nơi nộp: Tòa án nhân dân cấp huyện có đất đang tranh chấp.
Hình thức nộp: Nộp bằng 1 trong 3 hình thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Tòa án;
+ Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
+ Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án
Bước 3: Tòa thụ lý và giải quyết
* Nhận và xử lý đơn kiện:
Nếu hồ sơ chưa đủ, Thẩm phán sẽ yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn kiện
Nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn sẽ tiến hành thủ tục thụ lý vụ ván theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn.
Nếu vụ án thuộc thẩm quyền của tòa án khác thì sẽ chuyển hồ sơ cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện
Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiên nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
* Thụ lý đơn khởi kiện và thông báo tạm ứng án phí
Nếu Thẩm phán thụ lý hồ sơ thì phải thông báo cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí
Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.
* Chuẩn bị xét xử và xét xử
Thời hạn chuẩn bị xét xử là 04 tháng, vụ việc phức tạp được gia hạn không quá 02 tháng (Tổng 06 tháng - Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015).
- Trong giai đoạn này Tòa sẽ tổ chức hòa giải tại Tòa, nếu các bên không hòa giải thành thì sẽ Tòa sẽ đưa vụ án tranh chấp ra xét xử sơ thẩm (nếu vụ án không thuộc trường hợp tạm đình chỉ hoặc đình chỉ).
- Sau khi có bản án sơ thẩm các bên tranh chấp có quyền kháng cáo nếu không đồng ý với bản án và phải có căn cứ theo quy định.
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai khi không có sổ đỏ
Trường hợp Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất đai theo quy định sau đây:
Cách 1 :Yêu cầu Ủy ban nhân dân có thẩm quyền giải quyết
-Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp huyện
Bước 1 : Nộp hồ sơ
Hồ sơ gồm có:
Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh
Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3 : Giải quyết yêu cầu
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết
Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan
Sau khi nhận được quyết định giải quyết tranh chấp:
- Nếu đồng ý kết quả giải quyết tranh chấp thì kết thúc tranh chấp.
- Không đồng ý kết quả giải quyết thì: Khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính (khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày;
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
-Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
Địa điểm nộp: Tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Thủ tục giải quyết
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.
- Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Bước 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kết quả giải quyết
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp.
- Nếu đồng ý kết quả giải quyết tranh chấp thì kết thúc tranh chấp.
- Không đồng ý kết quả giải quyết thì: Khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính (khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
- Thời hạn giải quyết không quá 60 ngày, tăng thêm 10 ngày (nếu tranh chấp xảy ra tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn).
Cách 2: Khởi kiện tại Tòa án nhân dân
Dịch vụ tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai của OTIS LAWYERS
Trên đây là những giải đáp của chúng tôi về thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai. Nếu quý khách còn có thắc mắc hoặc hiện đang có tranh chấp đất đai hãy liên hệ ngay với OTIS LAWYERS để được hỗ trợ và giải đáp. Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những tư vấn và dịch vụ có: quy trình đơn giản nhất; thời gian tiếp nhận và xử lý nhanh nhất; chi phí tiết kiệm nhất; mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối.
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn đất đai. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park View, Số 3 đường Vũ Phạm Hàm, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận