Nguồn gốc sử dụng đất là thông tin cho biết thửa đất được hình thành từ đâu, đây là thông tin bắt buộc được ghi trên Giấy chứng nhận mới (Sổ đỏ, Sổ hồng). Trong bài viết dưới đây OTIS LAWYERS sẽ chỉ cho bạn cách xác định nguồn gốc sử dụng đất và hình thức thể hiện nguồn gốc sử dụng đất trong Sổ đỏ.
Cách xác định nguồn gốc sử dụng đất khi làm Sổ đỏ
Khoản 8 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định cách xác định nguồn gốc sử dụng đất và cách thể hiện trong Giấy chứng nhận, cụ thể:
TT | Nguồn gốc sử dụng đất và cách xác định | Ghi trong Sổ đỏ | |
1 | Những trường hợp sau đây thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: - Nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối được giao đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất nông nghiệp; - Nhà nước giao đất cho người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng; - Nhà nước giao đất cho tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp; - Nhà nước giao đất cho tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước. | Ghi là “Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất” | |
2 | Những trường hợp sau đây thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (gồm cả trường hợp giao thông qua đấu giá quyền sử dụng đất; mua căn hộ chung cư và trường hợp được Ban quản lý khu kinh tế, khu công nghệ cao giao lại đất và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) như: - Nhà nước giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; - Nhà nước giao đất cho tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; - Nhà nước giao đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; - Nhà nước giao đất cho tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng. | Ghi là “Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất” | |
3 | Trường hợp người sử dụng đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng, kể cả hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử dụng theo quy định pháp luật về đất đai nhưng không phải nộp tiền hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính. Lưu ý: Công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước cấp Giấy chứng nhận cho đất có nguồn gốc không có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê. Ví dụ như đất do người dân khai hoang hoặc đất truyền từ đời này sang đời khác. | Ghi là “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất” | |
4 | Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thuộc chế độ giao đất không thu tiền sử dụng đất. Ví dụ: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân trong hạn mức giao đất nông nghiệp. | Ghi là “Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất” | |
5 | Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất mà phải cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền thì ghi lần lượt hình thức nhận chuyển quyền (nhận chuyển đổi; nhận chuyển nhượng; được tặng cho; nhận thừa kế;…); tiếp theo ghi nguồn gốc sử dụng như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và thể hiện theo quy định tại Thông tư này. Ví dụ: Nhận chuyển nhượng đất ở của hộ gia đình, cá nhân mà đất đó có nguồn gốc do Nhà nước giao thì ghi “Nhận chuyển nhượng đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất”. | Ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư 23/2014/TT-BTNTM | |
6 | Trường hợp nhận chuyển nhượng để sử dụng vào mục đích khác mà phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng thì ghi nguồn gốc sử dụng đất theo hình thức quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 8 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNTM phù hợp với hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất. | ||
7 | Công nhận quyền sử dụng đất đối với đất có nguồn gốc nhận chuyển quyền hợp pháp của người khác mà đất này thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định pháp luật về đất đai. Ví dụ: Ông A nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở ông B trước năm 2000, ông B chưa được cấp Giấy chứng nhận, nay sử dụng vào mục đích đất ở, khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất sẽ ghi trên sổ là “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất;” | Ghi là “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất” | |
8 | Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. | Ghi là “Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần” | |
9 | Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm. | Ghi là “Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm” | |
10 | Nếu thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận do hợp thửa, tách thửa hoặc cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận mà không thay đổi mục đích sử dụng thì ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư 23/2014/TT-BTNTM. Nếu Giấy chứng nhận đã cấp chưa ghi nguồn gốc sử dụng thì căn cứ vào hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đã được xét duyệt trước đây và quy định pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận để xác định nguồn gốc và thể hiện nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại Thông tư 23/2014/TT-BTNTM. | ||
11 | Trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng mà phải cấp Giấy chứng nhận thì: - Nếu người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất cho việc chuyển mục đích thì ghi như quy định đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. - Nếu người sử dụng đất chuyển sang thuê đất hoặc tiếp tục thuê đất như trước khi chuyển mục đích thì ghi theo quy định đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất. - Ghi như trước khi chuyển mục đích sử dụng đối với trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền chuyển mục đích và không phải chuyển sang thuê đất. | ||
12 | Trường hợp thửa đất gồm nhiều phần có nguồn gốc sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại nguồn gốc và diện tích có nguồn gốc đó kèm theo. |
Dịch vụ xin cấp sổ đỏ, sổ hồng của OTIS LAWYERS
Tự hào là đơn vị uy tín trong lĩnh vực cung cấp làm sổ đỏ mới tại Hà Nội. Đến với OTIS LAWYERS, quý khách hàng chỉ cần cung cấp những tài liệu cần thiết mà công ty yêu cầu, mọi vấn đề đã có OTIS LAWYERS. Về cơ bản, các gói dịch vụ đăng ký Sổ đỏ của OTIS LAWYERS sẽ bao gồm các công việc sau:
- Luật sư tư vấn trực tiếp các điều kiện, thủ tục, hồ sơ giấy tờ cần thiết để làm sổ đỏ chính xác, tận tâm và chu đáo nhất;
- Nhận đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ xin cấp sổ tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Nhận ủy quyền nộp hồ sơ kê khai thuế thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước;
- Nhận sổ đỏ, bàn giao sổ đỏ cho khách hàng.
- Giải đáp thắc mắc, đồng hành cùng khách hàng trước, trong và sau khi hoàn tất quy trình thủ tục làm sổ đỏ
Với tinh thần bảo vệ tối đa lợi ích của khách hàng, OTIS LAWYERS đảm bảo rằng dịch vụ pháp lý của công ty luôn mang đến cho khách những trải nghiệm tuyệt vời nhất với những ưu điểm sau:
Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng
Khách hàng sẽ không phải mất thời gian, công sức đi lại để thực hiện các thủ tục hành chính. Khách hàng chỉ cần cung cấp thông tin, tài liệu và yêu cầu. OTIS LAWYERS sẽ thực hiện hoàn tất hồ sơ và thủ tục cấp sổ đỏ, sang tên sổ đỏ hoặc cấp lại sổ đỏ bị mất.
Hiệu quả công việc cao
Nếu quý khách gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục với các cơ quan hành chính, thì việc sử dụng dịch vụ đăng ký sổ đỏ trọn gói là giải pháp hiệu quả nhất. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm thực tế và trình độ chuyên môn cao, chúng tôi giúp khách hàng có được sổ đỏ trong thời gian nhanh nhất.
Tiết kiệm chi phí
Liên hệ với chúng tôi để được nhận mức chi phí trọn gói ưu đãi nhất. Chúng tôi cam kết không có phí phát sinh
Với những lý do trên, cần chần chừ gì mà không liên hệ ngay tới OTIS LAWYERS để nhận được dịch vụ làm Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất TRỌN GÓI với những ưu đãi hấp dẫn.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận