• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Tư vấn Luật Đầu tư
    • Giấy phép lao động, thẻ tạm trú, visa, giấy phép con
    • Kế toán -Thuế doanh nghiệp
    • Tư vấn Luật Dân sự
    • Tư vấn Luật Đất đai, Nhà ở
    • Tư vấn Luật Hôn nhân và Gia đình
    • Tư vấn Luật Sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn Pháp lý cho Doanh nghiệp
    • Tư vấn Luật Hình sự
    • Tư vấn Luật Lao động - Bảo hiểm
  • Nhân Sự
  • Tin tức
  • Khách hàng
    • Câu chuyện khách hàng
    • Tư vấn tình huống
  • Liên hệ
  • Tiếng ViệtTiếng Việt
  • EnglishEnglish
  • KoreanKorean
  • ChinaChinese
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ+
    • Tư vấn Luật Đầu tư
    • Giấy phép lao động, thẻ tạm trú, visa, giấy phép con
    • Kế toán -Thuế doanh nghiệp
    • Tư vấn Luật Dân sự
    • Tư vấn Luật Đất đai, Nhà ở
    • Tư vấn Luật Hôn nhân và Gia đình
    • Tư vấn Luật Sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn Pháp lý cho Doanh nghiệp
    • Tư vấn Luật Hình sự
    • Tư vấn Luật Lao động - Bảo hiểm
  • Nhân Sự
  • Tin tức
  • Khách hàng+
    • Câu chuyện khách hàng
    • Tư vấn tình huống
  • Liên hệ
Tiếng ViệtEnglishKoreanChina
  1. Trang chủ
  2. Dịch vụ
  3. BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ: PHÁP LUẬT VIỆT NAM HIỆN NAY CÓ QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ: PHÁP LUẬT VIỆT NAM HIỆN NAY CÓ QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

-
Tóm tắt nội dung:

Nhà đầu tư khi tiến hành thực hiện dự án tại Việt Nam có trách nhiệm báo cáo hoạt động đầu tư của mình về việc thực hiện dự án đầu tư. Vậy pháp luật hiện nay có quy định như thế nào về việc báo cáo hoạt động đầu tư? Cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Cơ sở pháp lý

Luật Đầu tư 2020

Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư

Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam là quy định của pháp luật về việc thực hiện cung cấp các tài liệu liên quan đến hoạt động đầu tư tới từng chủ thể có thẩm quyền nhằm đảm bảo việc quản lý, điều hành, giám sát trong lĩnh vực đầu tư được hiệu quả.

Đối tượng thực hiện

Được quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Đầu tư 2020, đối tượng thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam bao gồm:

  • Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
  • Cơ quan đăng ký đầu tư;
  • Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

Cụ thể:

  • Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND cấp tỉnh là cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, được nhà nước trao quyền hạn và nhiệm vụ cụ thể.
  • Cơ quan đăng ký đầu tư là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật Đầu tư 2020. VD: Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế…; Sở Kế hoạch và Đầu tư…
  • Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo khoản 18 Điều 3 Luật Đầu tư 2020
  • Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Đầu tư 2020

Chế độ báo cáo định kỳ hoạt động đầu tư

Chế độ báo cáo định kỳ được diễn ra hàng quý, hàng năm và được thực hiện theo thứ tự được quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Đầu tư 2020 như sau:

  1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư báo cáo với cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan thống kê trên địa bàn.
  2. Cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Bộ kế hoạch và Đầu tư và UBND cấp tỉnh.
  3. UBND cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng chính phủ

Nội dung báo cáo

Nội dung báo cáo giữa các chủ thể có sự khác biệt và được quy định cụ thể như sau:

  1. Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư báo cáo cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan thống kê trên địa bàn về tình hình thực hiện dự án đầu tư, gồm các nội dung sau: vốn đầu tư thực hiện, kết quả hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước, đầu tư cho nghiên cứu và phát triển, xử lý và bảo vệ môi trường, các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động;
  2. Cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tình hình hoạt động của các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý;
  3. UBND cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình đầu tư trên địa bàn;
  4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương khác thuộc phạm vi quản lý (nếu có); báo cáo về hoạt động đầu tư liên quan đến phạm vi quản lý của ngành và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
  5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước và báo cáo đánh giá về tình hình thực hiện chế độ báo cáo đầu tư của các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Đầu tư 2020.

Hình thức báo cáo

Cơ quan, nhà đầu tư và tổ chức kinh tế thực hiện báo cáo bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 72 Luật Đầu tư 2020.

bao-cao-hoat-dong-dau-tu-phap-luat-viet-nam-hien-nay-co-quy-dinh-nhu-the-nao (2).jpg
Công thông tin quốc gia về đầu tư

Một số lưu ý khi thực hiện báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam

  1. Cơ quan, nhà đầu tư, tổ chức kinh tế có thể sẽ phải thực hiện báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  2. Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư báo cáo cơ quan đăng ký đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư

Dịch vụ tư vấn về Luật Đầu tư của OTIS LAWYERS

OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn về Luật đầu tư. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu. 

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected] 
Hotline: 0987748111

Bình luận
Slide 1 of 2
Doanh nghiệp FDI
Thành lập doanh nghiệp FDI
Doanh nghiệp FDI
Thành lập doanh nghiệp FDI
Doanh nghiệp FDI
Thành lập doanh nghiệp FDI

Dịch vụ tư vấn

  • Tư vấn Pháp lý cho Doanh nghiệp
  • Tư vấn Luật Đầu tư
  • Kế toán - Thuế doanh nghiệp
  • Giấy phép lao động, thẻ tạm trú, VISA, giấy phép con...
  • Tư vấn Luật Dân sự
  • Tư vấn Luật hôn nhân và gia đình
  • Tư vấn Luật Sở hữu trí tuệ
  • Tư vấn Luật Đất đai, Nhà ở
  • Tư vấn Luật Hình sự
  • Tư vấn Luật Lao động - Bảo hiểm
  • Biểu mẫu các loại hợp đồng
  • Tài chính - Chứng khoán
.

Bài viết mới nhất

VỤ VIỆC HAI NGHỆ SĨ VIỆT NAM BỊ BẮT TẠI TÂY BAN NHA – GÓC NHÌN CỦA LUẬT SƯ
LÀM HỘ CHIẾU ONLINE: NÊN HAY KHÔNG NÊN? CẦN LƯU Ý NHỮNG GÌ?
TRA CỨU GIẤY PHÉP KINH DOANH ONLINE: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
.
  • Số điện thoại
    098.7748.111
Công ty Luật TNHH OTIS và Cộng sự
  • 02422.151.888 - 0987.748.111
  • [email protected]
  • Địa chỉ:
    • Hà Nội : Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
    • TP.HCM: Tầng 9, Diamond Plaza, Số 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
    • Bắc Ninh: Tầng 3, N120-121-122 HUD Trầu Cau, Lý Anh Tông, Võ Cường, TP. Bắc Ninh

Liên kết

  • Trang chủ
  • Dịch vụ
  • Giới thiệu
  • Team
  • Tin tức
  • Liên hệ

Hỗ trợ

  • Liên hệ chúng tôi
  • Những dịch vụ chuyên nghiệp

Follow us:

2022 © All rights reserved by OTISLawyers