Hai vợ chồng tôi và em trai tôi có góp vốn để thành lập công ty TNHH 2 thành viên, chồng tôi là giám đốc công ty và là người đại diện pháp luật. Sau đó, không may chồng tôi qua đời, khi mất không có đi chúc. Mong luật sư có thể tư vấn cho tôi cách giải thể công ty khi đại diện pháp luật qua đời. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi, OTIS LAWYERS xin phép được trả lời như sau:
Căn cứ pháp lý
Bộ luật Dân sự 2015
Luật Doanh nghiệp năm 2020
Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Thừa kế theo pháp luật
Do chồng bạn mất mà không để lại di chúc, vì vậy số vốn góp của chồng bạn sẽ được chia theo pháp luật.

Căn cứ vào Điều 651 BLDS 2015 quy định về người thừa kế theo pháp luật
Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự như sau:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Vì thông tin bạn cung cấp chưa đầy đủ chúng tôi không thể xác nhận cụ thể ai là người được hưởng di sản của chồng bạn. Do đó bạn có thể căn cứ vào quy định trên để xác nhận ai là người được thừa kế phần vốn góp của bố bạn. Sau đó bạn và gia đình tiến hành thủ tục khai nhận phân chia di sản thừa kế. Văn bản khai nhận di sản thừa kế phải được công chứng của cơ quan có thẩm quyền. Sau đó, bạn cần thực hiện việc thay đổi người đại diện pháp luật rồi tiến hành giải thể công ty theo quy định pháp luật hiện hành.
Thủ tục thay đổi người đại diện pháp luật
Hồ sơ, trình tự thủ tục Thay đổi người đại diện pháp luật được thực hiện theo quy định tại Điều 50 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ gồm:
- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty
- Quyết định thay đổi người đại diện theo pháp luật của Hội đồng thành viên
- Bản sao Biên bản họp về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của Hội đồng thành viên
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực pháp luật của đại diện pháp luật mới
- Bản gốc Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Giấy ủy quyền (nếu có) và bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiêu lực pháp luật của người được ủy quyền.
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh/ nộp qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp
Bước 4: PĐKKD trả kết quả
Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định tại Điều 70 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Bước 1: Thông qua quyết định giải thể công ty TNHH từ 2 thành viên.
Để có thể tiến hành giải thể công ty, trước hết cần tổ chức họp Hội đồng thành viên để thông qua quyết định giải thể.
Bước 2: Thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể
Doanh nghiệp tiến hành thông báo trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể,
Kèm thông báo cần các giấy tờ sau:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc giải thể doanh nghiệp;
- Phương án giải quyết nợ (nếu có).
Sau khi thông tin doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế với Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Bước 3: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp
Thời hạn nộp: 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ.
Hồ sơ gồm:
- Thông báo về giải thể doanh nghiệp (theo mẫu quy định);
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
Doanh nghiệp lưu ý: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.)
Bước 4:
Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải thể mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng giải thể của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trên đây là tư vấn của OTIS LAWYERS về việc giải thể công ty khi đại diện pháp luật qua đời. Chúng tôi hi vọng đây sẽ là nguồn tham khảo giúp bạn tháo gỡ khó khăn đang gặp phải.

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hê:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: K28 - Nhóm K, Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Bình luận