Giấy phép lao động là loại giấy tờ vô cùng quan trọng đối với người nước ngoài khi sang Việt Nam làm việc. Tuy nhiên, vì một vài lý do, người lao động cần phải xin cấp lại giấy phép lao động. Vậy thủ tục cấp lại giấy phép lao động bao gồm những gì? Pháp luật hiện nay có quy định ra sao? Cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu trong bài viết dưới đây!
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động tên tiếng anh là Work Permit. Đây là văn bản cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Mẫu giấy phép lao động được quy định tại Điều 7 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH. Cụ thể, giấy có kích thước khổ A4 (21cm x 29.7cm); gồm 2 trang: trang 1 có màu xanh, tráng nhựa; trang 2 có nền màu trắng, hoa văn màu xanh, ở giữa có hình ngôi sao.
Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
Theo điều 12 nghị định 152/2020/NĐ-CP. Các trường hợp được thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lao động 2023 gồm có:
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
- Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
- Thay đổi họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
Người nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
a) Đối tượng thuộc một trong các trường hợp nêu tại mục 3.5 phần A của Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021; là người nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Trong đó có:
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Đối tượng thuộc một trong các trường hợp nêu tại mục 3.5 phần B của Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH ngày 06/5/2021 là người nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội. Trong đó có:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Đầu tư 2020 hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác.
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã 2012.
Lưu ý
Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 30 Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2020, Luật Đầu tư 2020 hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhành tại tỉnh, thành phố khác có thể lựa chọn thực hiện thủ tục này tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép lao động
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Được quy định tại Điều 13 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, bộ hồ sơ bao gồm:
i) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
ii) 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
iii) Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:
- Trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn bị mất thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
iv) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Lưu ý: Giấy tờ nêu tại mục iii, mục iv nêu trên là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp giấy phép lao động còn thời hạn bị mất, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Những đối tượng ở mục Người nộp hồ sơ nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Dịch vụ tư vấn về giấy phép lao động của OTIS LAWYERS
OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn về giấy phép lao động. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: Tầng 2, Tòa CT3, Khu đô thị Yên Hòa Park view, số 3 đường Vũ Phạm Hàm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected]
Hotline: 0987748111
Bình luận