• Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
    • Tư Vấn Luật Đầu Tư
    • Giấy phép lao động, thẻ tạm trú, visa
    • Kế toán thuế doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Tư vấn luật đất đai, nhà ở
    • Tư vấn luật hôn nhân và gia đình
    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp
  • Nhân Sự
  • Tin tức
  • Khách hàng
    • Thành lập doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Tư vấn đầu tư
  • Liên hệ
  • Tiếng ViệtTiếng Việt
  • EnglishEnglish
  • KoreanKorean
  • ChinaChinese
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Dịch vụ+
    • Tư Vấn Luật Đầu Tư
    • Giấy phép lao động, thẻ tạm trú, visa
    • Kế toán thuế doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Tư vấn luật đất đai, nhà ở
    • Tư vấn luật hôn nhân và gia đình
    • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp
  • Nhân Sự
  • Tin tức
  • Khách hàng+
    • Thành lập doanh nghiệp
    • Giải quyết tranh chấp
    • Tư vấn đầu tư
  • Liên hệ
Tiếng ViệtEnglishKoreanChina
  1. Trang chủ
  2. Dịch vụ
  3. QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI MỚI NHẤT NĂM 2022

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI MỚI NHẤT NĂM 2022

-
Tóm tắt nội dung:

Lệ phí môn bài là khoản phí mà bất kì chủ thể kinh doanh nào cũng phải nộp khi thực hiện hoạt động kinh doanh. Vậy lệ phí môn bài là gì? Mức nộp lệ phí môn bài là bao nhiêu? Nếu vi phạm nghĩa vụ đối với lệ phí môn bài thì sẽ bị xử phạt như thế nào? Cùng OTIS LAWYERS tìm hiểu trong bài chia sẻ dưới đây!

Căn cứ pháp lí

Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài

Nghị định 126/2020 NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Thuế

Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn

Lệ phí môn bài là gì?

quy-dinh-phap-luat-ve-le-phi-mon-bai.jpg
Lệ phí môn bài (tên trước đây là thế môn bài)

Thuế môn bài hay còn gọi là lệ phí môn bài (LPMB), là một trong các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo năm

Người nộp lệ phí môn bài

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, người nộp LPMB là tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức nêu trên (nếu có).
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài?

Các trường hợp được miễn LPMB, gồm:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Mức thu lệ phí môn bài

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ 

Đối tượngMức thu
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng3.000.000 đồng/năm;
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống2.000.000 đồng/năm
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác1.000.000đồng/năm

Mức thu LPMB đối với tổ chức  căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Đối tượngMức thu
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm1.000.000 đồng/năm;
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm500.000 đồng/năm;
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm.

Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu LPMB đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình  được tính như sau: tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu LPMB là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu LPMB là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Một số trường hợp khác

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn LPMB (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức LPMB cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức LPMB cả năm.
  • Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp LPMB năm tạm ngừng kinh doanh với điêu kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp LPMB của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức LPMB cả năm.

Thời hạn nộp tờ khai và nộp lệ phí môn bài

Thời hạn nộp lệ phí môn bài

Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/1 hằng năm.  Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh . Thì thời hạn nộp LPMB chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.

Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài

Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

  • Người nộp LPMB (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Nếu trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp LPMB nộp hồ sơ khai LPMB chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai LPMB. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền LPMB phải nộp và thông báo cho người nộp LPMB.

Mức phạt khi chậm nộp tờ khai, không nộp

quy-dinh-phap-luat-ve-le-phi-mon-bai (1).jpg
Chủ thể kinh doanh bị xử phạt như thế nào khi nộp muộn hoặc không nộp lệ phí môn bài?

Mức phạt

Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, quy định mức phạt như sau:

Hành vi vi phạmHình thứcMức phạt
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 - 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹCảnh cáo  
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 - 30 ngày, trừ trường hợp cảnh cáo ở trên.Phạt tiềnTừ 02 - 05 triệu đồng
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 - 60 ngày.Từ 05 - 08 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 - 90 ngày.

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 91 ngày trở lên. Nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Từ 08 - 15 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế .Thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp 11.5 triệu đồng.

Từ 15 - 25 triệu đồng

Biện pháp khắc phục hậu quả

  • Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.
  • Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với 02 hành vi sau:

+ Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

+ Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về lệ phí môn bài theo pháp luật hiện hành. Chúng tôi hi vọng rằng đây sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho độc giả khi muốn tìm hiểu các  quy định của pháp luật về lĩnh vực thuế.

Dịch vụ tư vấn thuế - kế toán thuế của OTIS LAWYERS

quy-dinh-phap-luat-ve-le-phi-mon-bai (2).jpg
Dịch vụ tư vấn thuế - kế toán thuế của OTIS LAWYERS

OTIS LAWYERS luôn tự hào là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn thuế. Với đội ngũ luật sư có  chuyên môn cao, kinh nghiệm sâu rộng cùng với sự tận tâm với khách hàng, chúng tôi tin tưởng sẽ cung cấp tới quý khách hàng dịch vụ tốt nhất, chuyên nghiệp nhất, chi phí hợp lý và thời gian hoàn thành thủ tục nhanh nhất. Chúng tôi cam kết mọi thông tin khách hàng được bảo mật tuyệt đối và lợi ích khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu. 

Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp và đóng góp xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH OTIS VÀ CỘNG SỰ
Địa chỉ văn phòng: K28 - Nhóm K, Ngõ 68 Trung Kính, Phường Yên Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
Email: [email protected] 
Hotline: 0987748111 

Bình luận
Slide 1 of 2
Doanh nghiệp FDI
Thành lập doanh nghiệp FDI
Doanh nghiệp FDI
Thành lập doanh nghiệp FDI
Doanh nghiệp FDI
Thành lập doanh nghiệp FDI

Dịch vụ tư vấn

  • Tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp
  • Tư vấn đầu tư
  • Kế toán thuế doanh nghiệp
  • Giấy phép lao động, thẻ tạm trú, VISA
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp
  • Tư vấn Luật hôn nhân và gia đình
  • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
  • Tư vấn luật đất đai, nhà ở
.

Bài viết mới nhất

VỤ VIỆC HAI NGHỆ SĨ VIỆT NAM BỊ BẮT TẠI TÂY BAN NHA – GÓC NHÌN CỦA LUẬT SƯ
LÀM HỘ CHIẾU ONLINE: NÊN HAY KHÔNG NÊN? CẦN LƯU Ý NHỮNG GÌ?
TRA CỨU GIẤY PHÉP KINH DOANH ONLINE: HƯỚNG DẪN CHI TIẾT
.
  • Số điện thoại
    098.7748.111
Công ty Luật TNHH OTIS và Cộng sự
  • 0422.151.888 - 0987.748.111
  • [email protected]
  • Địa chỉ : K28, Ngõ 68 Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Liên kết

  • Trang chủ
  • Dịch vụ
  • Giới thiệu
  • Team
  • Tin tức
  • Liên hệ

Hỗ trợ

  • Liên hệ chúng tôi
  • Chính sách hoàn lại tiền
  • Những dịch vụ chuyên nghiệp

Follow us:

2022 © All rights reserved by OTISLawyers